Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
235 Nguyen Trai, Ha Noi
Mr Nguyen Van Tuan
158 Bach Mai, Ha Noi
Dear Mr. Tuan,
My name is Nhi and I’m in class 10A. I’m writing to ask you to provide us with better food in the cafeteria. Now, it only sells things like soda and fast food. It really isn’t good for student.
I think the cafeteria should sells things like milk, fruit. They are so much better for us.
Please help make the cafeteria healthier.
Sincerely,
Nhi
Tạm dịch:
235 Nguyễn Trãi, Hà Nội
Ông Nguyễn Văn Tuấn
158 Bạch Mai, Hà Nội
Thầy Tuấn kính mến,
Em là Nhi, học sinh lớp 10A. Em muốn nhờ thầy cung cấp cho chúng em một số thông tin về thực phẩm tốt cho sức khỏe trong quán ăn tự phục vụ. Hiện tại, quán chỉ bán những thứ như soda và đồ ăn nhanh. Nó thực sự không tốt cho học sinh.
Em nghĩ quán ăn tự phục vụ nên bán những thứ như sữa và hoa quả. Chúng sẽ có ích hơn với chúng em.
Mong thầy sẽ giúp quán ăn trở nên lành mạnh hơn.
Học sinh của thầy,
Nhi
1. B | 2. B | 3. A | 4. C |
1 - B: What does James do? - B. Tells schools to sell healthy food.
(James làm gì? - Yêu cầu các trường học bán thực phẩm lành mạnh.)
Thông tin: Sure. I go to schools around the country and ask principals to sell healthier food in their cafeterias.
(Chắc chắn rồi. Tôi đến các trường học trên khắp đất nước và yêu cầu các hiệu trưởng bán thực phẩm lành mạnh hơn trong nhà ăn của họ.)
2 - B. What do lots of schools sell? - Fast food.
(Trường học bán những thứ gì? - Đồ ăn nhanh.)
Thông tin: Well, lots of schools only sell food and drinks like pizza, burgers, and soda.
(Chà, rất nhiều trường học chỉ bán đồ ăn và thức uống như pizza, bánh mì kẹp thịt và nước ngọt.)
3 - A. According to James, what makes students feel tired? - Having fast food and soda.
(Theo James, điều gì khiến học sinh cảm thấy mệt mỏi? - Ăn đồ ăn nhanh và uống soda.)
Thông tin: In just a few hours after eating lunch, they will feel tired and it will be harder to listen in class.
(Chỉ trong vài giờ sau khi ăn trưa, họ sẽ cảm thấy mệt mỏi và khó tập trung hơn trong lớp.)
4 - C. What is "brain food"? - Food that helps you study better.
(Thức ăn cho não là gì? - Thức ăn giúp bạn học tốt hơn.)
Thông tin: Instead, cafeterias should sell "brain food" like fruits and nuts. These foods help you study better and feel much healthier.
(Thay vào đó, các quán ăn tự phục vụ nên bán "thức ăn cho não" như trái cây và các loại hạt. Những thực phẩm này giúp bạn học tập tốt hơn và cảm thấy khỏe mạnh hơn rất nhiều.)
Bài 5: Đọc thư rồi xác định xem nhữcihjijng tin bên dưới là đúng (T) hay sai (F).
Dear Tim,
I and my parents are having a holiday in Vung Tau. We are staying at Sunshine Hotel. It is the highest of all. The weather is beautiful. It is sunny and windy. The beach is wonderful, too. We go swimming every day. I like seafood here. It is delicious, but very expensive. Yesterday, we went to see Botanical Garden. I saw many different kinds of plants and flowers there. I bought you some souvenirs.
I'll go back on Monday.
See you soon,
Joe
0. Joe is having a vacation in Hue. F
1. Joe is having a vacation with his parents. T
2. They are staying near the highest hotel. F
3. They go swimming twice a day. F
4. Joe likes the food there. T
5. Seafood is cheap in Vung Tau. F
6. Joe did not go to the Botanical Garden.
Bài 6: Viết câu hỏi cho các từ in đậm.
1. Mai was at home yesterday afternoon.
=> Where was Mai yesterday afternoon?
2. They watched TV with their parents.
=> Who did they watch TV with?
3. It was sunny and warm last Sunday.
=> What was the weather like last Sunday?
4. Mrs Nga is sewing a dress.
=> What is Mrs Nga sewing?
5. My mother is a teacher.
=> What does your mother do?
Chọn 2. Most students have a healthy lifestyle. (Hầu hết học sinh có lối sống lành mạnh.)
Giải thích:
Vì trong bài báo cáo không chỉ đề cập đến fastfood (đồ ăn nhanh) mà còn đề cập đến việc tập thể dục và việc ăn hoa quả.
Tạm dịch:
Cuộc khảo sát lối sống lành mạnh của lớp Toby và Lisa
Chúng tôi đã hỏi những bạn cùng lớp về lối sống lành mạnh của họ. Hai người bạn nói rằng họ ăn nhiều đồ ăn nhanh, nhưng những người còn lại nói họ không ăn quá nhiều. 10 bạn nói rằng họ thường xuyên tập thể dục và 8 bạn nói họ cũng tập một số bài thể dục. Mặt khác, hai bạn nói rằng họ không tập thể dục! Chúng tôi nghĩ rằng họ thực sự lười.
Chúng tôi cũng hỏi cả lớp về lượng trái cây họ ăn hàng ngày. 15 bạn nói họ ăn trái cây mỗi ngày và 4 bạn khác nói họ không ăn nhiều trái cây. 1 bạn nói không ăn trái cây. Từ cuộc khảo sát, chúng ta có thể thấy hầu hết cả lớp đều khỏe mạnh và đó là một tin tốt!
2/ Complete the sentences. Use the word in parentheses
1. Yesterday (be)____was____ a terrible day. Everything (go)___went____wrong. First, I ( oversleep)____overslept_____.
2. My arlam clock ( ring,not)_____didn't ring_____. I (wake)___woke___up when I ( hear) heard some noise outside my window.
3.It was 9:15. I ( get) ____got____dressed quickly. I (run)___ran____to class, but I ( be) __was___ late.The teacher ( be) ____was____upset.
4. After my classes in the morning, I (go)___went____to the cafeteria for lunch. I accidentally ( drop )___dropped____ my tray of food. Some of dishes ( break)____broke___. When I ( drop) ____dropped____ the tray, everyone at cafeteria ( look) ___looked___at me. I ( go) ____went____back to the cafeteria line and ( get) ____got___a second tray of food.
5. I ( pay ) ____paid____for my lunch again. After I ( sit)____sat___down at a table in the corner by myself, I ( eat) ____ate____ my sandwich and ( drink)__drank___ a cup of tea.
6. After lunch, I ( go ) ___went___ outside . I (sit) ____sat____ under a tree near the classroom building. I ( see) ____saw____a friend . I ( call)___called___ to him. He ( join) ___joined___me on the grass. We (talk)___talked___about our classes and (relax)__relaxed___.
7. Everything was fine. But when I (stand) ___stood____up, I ( step)___stepped___ in a hole and (break) __broke__my ankle. My friend ( drive) ___drove___ me to the hospital . We ( go)___went___ to emergency ward . After the doctor (take) ___took___X-rays of my ankle. He (put) ___put___ a cast of bill.Then we ( leave) left the hospital .My friend ( take)__took___me home and help me up stairs to my apartment , I ( look) looked for my key . I look in my purse and in my pockets.
8. There was no key . I (ring) ___rang___the doorbell. I ( think)____thought___that my roommate might be at home , but she ( be,not) ___was not____.So I ( sit) ____sat___ down on the floor outside and my apartment and ( wait)___waited___for my roommate to get home.
9. Finally, my roommate (come)___came____home and I (get)___got___ into the apartment.
I (eat)___ate____dinner quickly and (go)__went___to bed . I (sleep)___slept___for ten hours . I hope today is a better day than yesterday !
Cấu trúc thư gồm các phần sau:
1.1. Heading
Heading hay còn gọi là tiêu đề. Phần này sẽ là tên của bức thư mà bạn muốn gửi. Viết về chủ đề nào thì tên tiêu đề theo chủ đề đó.
1.2. Inside address
- Thông tin người viết: Địa chỉ, điện thoại, fax hay địa chỉ hòm thư (e-mail) được đặt đầu thư, ở chính giữa hoặc bên phải bức thư.Tránh dùng tên riêng của bạn trừ khi đây là thư từ cá nhân vì khi viết thư giao dịch, người viết thường dùng tên công ty.
- Ngày tháng: Trong tiếng Anh bạn nên chú ý khi viết ngày tháng. Người Anh sẽ viết ngày trước tháng sau (04/ 02/ 2000) còn người Mỹ lại viết tháng trước ngày sau (02/ 04/ 2000). Để tránh hiểu nhầm bạn nên viết đầy đủ thứ ngày tháng năm như: 4 February 2000 hoặc February 2nd, 2000). Cách viết này không chỉ tránh nhầm lẫn mà còn lịch sự hơn cách chỉ dùng số.
- Tên và địa chỉ người nhận: Cách trình bày tên, chức danh, tên công ty, và địa chỉ giao dịch của đối tác (người nhận) giống như cách bạn trình bầy tên công ty của bạn và các thông tin liên quan ở đầu thư. Chỉ có một điểm khác là những thông tin về người nhận được đặt ở bên trái thư hay vì bên phải hay chính giữa.
- Cách xưng hô đầu thư: Ví dụ: Dear Mr. Smith Dear Mrs. Smith Dear Miss Smith Dear Ms. Smith Dear Sir Dear Madam Dear Sirs Dear Gentlemen
1.3. Body
- Phần thân của bức thư được trình bày thành khối với những đoạn văn mạch lạc , rõ ràng trình bày thông tin mà bạn muốn chuyển tới người đọc. Đầu dòng sẽ bắt đầu từ lề trái, không thụt vào như cách viết thư trước đây.
- Đây là phần nội dung chính, nói chi tiết theo chủ đề mà bạn viết.
1.4. Complimentary close
- Phần cuối thư nếu giao dịch với những người bạn không quen, người Anh thường dùng những cụm như: Yours sincerely, Yours faithfully, Yours truly.
- Kèm thêm chữ ký và họ tên đầy đủ của người viết.
- Trong trường hợp có tài liệu gửi kèm theo thư, bạn có thể viết cuối thư ghi chú về số lượng tài liệu gửi kèm. Ví dụ: Enc: 2..
2. Một số lưu ý khi viết thư hồi âm bằng tiếng Anh- Không viết tắt: Phải viết đầy đủ I am, I will, I have seen, I do not, … không được viết I’am, I’ll, I don’t, I’ve seen.
- Không sử dụng từ thông tục, tiếng lóng, các từ thân mật ví dụ như: wanna, kid, dad, mate… trừ các bức thư đã quá thân mật.
- Hãy lễ độ dù cho đang bực tức: dùng Dear ở đầu thư, và dùng please khi muốn yêu cầu.
- Hãy viết cho ngắn gọn, nhưng đủ ý. Câu văn cũng vậy, ngắn, không dùng câu phức với 3, 4 mệnh đề (complex sentense). Câu phải có đầy đủ subject, verb, direct object và indirect object nếu có.
- Hãy nhớ dùng và dùng chính xác các dấu chấm câu: chấm, chấm phẩy, phẩy, dấu hai chấm. nếu 1 ý chính có nhiều ý phụ, dùng dấu gạch đầu dòng. Hạn chế dùng hoặc tuyệt đối không dùng dấu chấm than (!).
- Cuối thư: Regards, Best Regards, Hai cách này dùng thông dụng trong nhiều tình huống. Sincerely Yours, Dùng trong thư xin việc, thư khiếu nại, thư mời vì mang nghĩa “chân thành”. Faithfully Yours, Dùng trong thư trả lời của nhà cung cấp cho khách hàng, vì mang nghĩa “trung thành”.
bn muốn viết thư hồi đáp như thế nào thi viết = tiếng việt trước
sau đó lên gg dịch rồi chuyển thành tiếng anh
vậy là viết đc rồi đó
(as- national- beautiful- on- colors- sun- sunlight- carry- can)
Vietnam's color flower is the lotus.They grow in ponds and have flowers of many different beautiful .The roots take food from the soil and carry it through their long stems to the rest of the plant. The leaves and the flowers are can top of the water and use sun to make food. Insect help the flowers make seeds that can be eaten as a healthy snack. The seeds on also grow into new lotus plants. national lotus flowers are the symbol of Vietnam.
Vietnam's beautiful flower is the lotus.They grow in ponds and have flowers of many different colors .The roots take food from the soil and carry it through their long stems to the rest of the plant. The leaves and the flowers are on top of the water and use as to make food. Insect help the flowers make seeds that can be eaten sunlight a healthy snack. The seeds can also grow into new lotus plants. National lotus flowers are the symbol of Vietnam.
Không biết là đúng hay sai nữa?
4a. The cafeteria sells lots of fast food and it makes the students tired.
1b. Joe Adams, 167 Clay Hall Drive, Grantham, G1 5EP
Ms. Jones, 29 Woodland Road, Grantham, G1 5ED
2c. Dear Ms. Jones, (Cô Jones thân mến,)
3d. My name is Joe from Class 7B and I am writing to ask for more healthy food in the cafeteria.
7e. Sincerely,
Joe Adams
5f. I think it should sell some salad and fruit juices.
6g. Please help us and make the cafeteria healthier.