K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 2 2023

4a. The cafeteria sells lots of fast food and it makes the students tired.

1b. Joe Adams, 167 Clay Hall Drive, Grantham, G1 5EP

Ms. Jones, 29 Woodland Road, Grantham, G1 5ED

2c. Dear Ms. Jones, (Cô Jones thân mến,)

3d. My name is Joe from Class 7B and I am writing to ask for more healthy food in the cafeteria.

7e. Sincerely,

Joe Adams

5f. I think it should sell some salad and fruit juices.

6g. Please help us and make the cafeteria healthier.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

235 Nguyen Trai, Ha Noi

Mr Nguyen Van Tuan

158 Bach Mai, Ha Noi

 

Dear Mr. Tuan,

My name is Nhi and I’m in class 10A. I’m writing to ask you to provide us with better food in the cafeteria. Now, it only sells things like soda and fast food. It really isn’t good for student.

I think the cafeteria should sells things like milk, fruit. They are so much better for us.

Please help make the cafeteria healthier.

Sincerely,

Nhi

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch:

235 Nguyễn Trãi, Hà Nội

Ông Nguyễn Văn Tuấn

158 Bạch Mai, Hà Nội

 

Thầy Tuấn kính mến,

Em là Nhi, học sinh lớp 10A. Em muốn nhờ thầy cung cấp cho chúng em một số thông tin về thực phẩm tốt cho sức khỏe trong quán ăn tự phục vụ. Hiện tại, quán chỉ bán những thứ như soda và đồ ăn nhanh. Nó thực sự không tốt cho học sinh. 

Em nghĩ quán ăn tự phục vụ nên bán những thứ như sữa và hoa quả. Chúng sẽ có ích hơn với chúng em.

Mong thầy sẽ giúp quán ăn trở nên lành mạnh hơn.

Học sinh của thầy,

Nhi

b. Now, listen and circle.(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.) 1. What does James do?(James làm gì?)A. Sells healthy food.(Bán đồ ăn tốt cho sức khỏe.)B. Tells schools to sell healthy food.(Yêu cầu các trường học bán thực phẩm lành mạnh.)C. Helps adults eat healthier food.(Giúp người lớn tuổi ăn thực phẩm lành mạnh hơn.)2. What do lots of schools sell?(Trường học bán những thứ gì?)A. Salad and smoothies.(Salad và sinh tố.)B. Fast food.(Đồ ăn...
Đọc tiếp

b. Now, listen and circle.

(Bây giờ, nghe và khoanh tròn.)

 

1. What does James do?

(James làm gì?)

A. Sells healthy food.

(Bán đồ ăn tốt cho sức khỏe.)

B. Tells schools to sell healthy food.

(Yêu cầu các trường học bán thực phẩm lành mạnh.)

C. Helps adults eat healthier food.

(Giúp người lớn tuổi ăn thực phẩm lành mạnh hơn.)

2. What do lots of schools sell?

(Trường học bán những thứ gì?)

A. Salad and smoothies.

(Salad và sinh tố.)

B. Fast food.

(Đồ ăn nhanh.)

C. Fruits and nuts.

(Quả và các loại hạt.)

3. According to James, what makes students feel tired? 

(Theo James, điều gì khiến học sinh cảm thấy mệt mỏi?)

A. Having fast food and soda.

(Ăn đồ ăn nhanh và uống soda.)

B. Eating small lunches.

(Ăn bữa trưa nhẹ.)

C. Studying at school.

(Học ở trường)

4. What is "brain food"?

(Thức ăn cho não là gì?)

A. Food that looks like brains.

(Thức ăn giống não.)

B. Food with lots of sugar and salt.

(Thức ăn nhiều đường và muối.)

C. Food that helps you study better.

(Thức ăn giúp bạn học tốt hơn.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023
1. B2. B3. A4. C

1 - B: What does James do? - B. Tells schools to sell healthy food.

(James làm gì? - Yêu cầu các trường học bán thực phẩm lành mạnh.)

Thông tin: Sure. I go to schools around the country and ask principals to sell healthier food in their cafeterias.

(Chắc chắn rồi. Tôi đến các trường học trên khắp đất nước và yêu cầu các hiệu trưởng bán thực phẩm lành mạnh hơn trong nhà ăn của họ.)

2 - B. What do lots of schools sell? - Fast food.

(Trường học bán những thứ gì? - Đồ ăn nhanh.)

Thông tin: Well, lots of schools only sell food and drinks like pizza, burgers, and soda.  

(Chà, rất nhiều trường học chỉ bán đồ ăn và thức uống như pizza, bánh mì kẹp thịt và nước ngọt.)

3 - A. According to James, what makes students feel tired? - Having fast food and soda.

(Theo James, điều gì khiến học sinh cảm thấy mệt mỏi? - Ăn đồ ăn nhanh và uống soda.)

Thông tin: In just a few hours after eating lunch, they will feel tired and it will be harder to listen in class.

(Chỉ trong vài giờ sau khi ăn trưa, họ sẽ cảm thấy mệt mỏi và khó tập trung hơn trong lớp.)

4 - C. What is "brain food"? - Food that helps you study better.

(Thức ăn cho não là gì? - Thức ăn giúp bạn học tốt hơn.)

Thông tin: Instead, cafeterias should sell "brain food" like fruits and nuts. These foods help you study better and feel much healthier.  

(Thay vào đó, các quán ăn tự phục vụ nên bán "thức ăn cho não" như trái cây và các loại hạt. Những thực phẩm này giúp bạn học tập tốt hơn và cảm thấy khỏe mạnh hơn rất nhiều.)

Bài 5: Đọc thư rồi xác định xem nhữcihjijng tin bên dưới là đúng (T) hay sai (F). Dear Tim, I and my parents are having a holiday in Vung Tau. We are staying at Sunshine Hotel. It is the highest of all. The weather is beautiful. It is sunny and windy. The beach is wonderful, too. We go swimming every day. I like seafood here. It is delicious, but very expensive. Yesterday, we went to see Botanical Garden. I saw many different kinds of plants and flowers there. I bought you some...
Đọc tiếp

Bài 5: Đọc thư rồi xác định xem nhữcihjijng tin bên dưới là đúng (T) hay sai (F).

Dear Tim,

I and my parents are having a holiday in Vung Tau. We are staying at Sunshine Hotel. It is the highest of all. The weather is beautiful. It is sunny and windy. The beach is wonderful, too. We go swimming every day. I like seafood here. It is delicious, but very expensive. Yesterday, we went to see Botanical Garden. I saw many different kinds of plants and flowers there. I bought you some souvenirs.

I'll go back on Monday.

See you soon,

Joe

0. Joe is having a vacation in Hue.

1. Joe is having a vacation with his parents.

2. They are staying near the highest hotel.

3. They go swimming twice a day.

4. Joe likes the food there.

5. Seafood is cheap in Vung Tau.

6. Joe did not go to the Botanical Garden.

Bài 6: Viết câu hỏi cho các từ in đậm.

1. Mai was at home yesterday afternoon.

_____________________________________________?

2. They watched TV with their parents.

_____________________________________________?

3. It was sunny and warm last Sunday.

_____________________________________________?

4. Mrs Nga is sewing a dress.

_____________________________________________?

5. My mother is a teacher.

_____________________________________________?

2
30 tháng 3 2018

Bài 5: Đọc thư rồi xác định xem nhữcihjijng tin bên dưới là đúng (T) hay sai (F).

Dear Tim,

I and my parents are having a holiday in Vung Tau. We are staying at Sunshine Hotel. It is the highest of all. The weather is beautiful. It is sunny and windy. The beach is wonderful, too. We go swimming every day. I like seafood here. It is delicious, but very expensive. Yesterday, we went to see Botanical Garden. I saw many different kinds of plants and flowers there. I bought you some souvenirs.

I'll go back on Monday.

See you soon,

Joe

0. Joe is having a vacation in Hue. F

1. Joe is having a vacation with his parents. T

2. They are staying near the highest hotel. F

3. They go swimming twice a day. F

4. Joe likes the food there. T

5. Seafood is cheap in Vung Tau. F

6. Joe did not go to the Botanical Garden.

Bài 6: Viết câu hỏi cho các từ in đậm.

1. Mai was at home yesterday afternoon.

=> Where was Mai yesterday afternoon?

2. They watched TV with their parents.

=> Who did they watch TV with?

3. It was sunny and warm last Sunday.

=> What was the weather like last Sunday?

4. Mrs Nga is sewing a dress.

=> What is Mrs Nga sewing?

5. My mother is a teacher.

=> What does your mother do?

30 tháng 3 2018

Câu 6 bài 5 là False đó, mk quên chưa làm

a. Read Toby and Lisa's class report and circle the correct answer.(Đọc báo cáo lớp của Toby và Lisa, khoanh tròn đáp án đúng.)The result of Toby and Lisa's survey is that: (Kết quả cuộc khảo sát của Toby và Lisa)1. Some students like fast food. (Một số học sinh thích ăn đồ ăn nhanh.)2. Most students have a healthy lifestyle. (Hầu hết học sinh có lối sống lành mạnh.)Toby and Lisa's Healthy Living Class SurveyWe asked our classmates about how healthy...
Đọc tiếp

a. Read Toby and Lisa's class report and circle the correct answer.

(Đọc báo cáo lớp của Toby và Lisa, khoanh tròn đáp án đúng.)

The result of Toby and Lisa's survey is that: (Kết quả cuộc khảo sát của Toby và Lisa)

1. Some students like fast food. (Một số học sinh thích ăn đồ ăn nhanh.)

2. Most students have a healthy lifestyle. (Hầu hết học sinh có lối sống lành mạnh.)

Toby and Lisa's Healthy Living Class Survey

We asked our classmates about how healthy their lifestyles are. Two of our classmates said they eat lots of fast food, but everyone else said they don't eat any. Ten students said that they do lots of exercise and eight students said they do some exercise. On the other hand, two students said they don't do any exercise! We think they are really lazy.

We also asked our dass about how much fruit they eat every day. Fifteen students said they eat fruit every day and four students said they don't eat much fruit. One student said they don't eat any fruit. We can see from our survey that most of our class is very healthy and that's great news!

2
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Chọn 2. Most students have a healthy lifestyle. (Hầu hết học sinh có lối sống lành mạnh.)

Giải thích:

Vì trong bài báo cáo không chỉ đề cập đến fastfood (đồ ăn nhanh) mà còn đề cập đến việc tập thể dục và việc ăn hoa quả.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 10 2023

Tạm dịch:

Cuộc khảo sát lối sống lành mạnh của lớp Toby và Lisa

Chúng tôi đã hỏi những bạn cùng lớp về lối sống lành mạnh của họ. Hai người bạn nói rằng họ ăn nhiều đồ ăn nhanh, nhưng những người còn lại nói họ không ăn quá nhiều. 10 bạn nói rằng họ thường xuyên tập thể dục và 8 bạn nói họ cũng tập một số bài thể dục. Mặt khác, hai bạn nói rằng họ không tập thể dục! Chúng tôi nghĩ rằng họ thực sự lười.

Chúng tôi cũng hỏi cả lớp về lượng trái cây họ ăn hàng ngày. 15 bạn nói họ ăn trái cây mỗi ngày và 4 bạn khác nói họ không ăn nhiều trái cây. 1 bạn nói không ăn trái cây. Từ cuộc khảo sát, chúng ta có thể thấy hầu hết cả lớp đều khỏe mạnh và đó là một tin tốt!

2/ Complete the sentences. Use the word in parentheses 1. Yesterday (be)________ a terrible day. Everything (go)_______wrong. First, I ( oversleep)_________. 2. My arlam clock ( ring,not)__________. I (wake)______up when I ( hear) some noise outside my window. 3.It was 9:15. I ( get) ________dressed quickly. I (run)_______to class, but I ( be) _____ late.The teacher ( be) ________upset. 4. After my classes in the morning, I (go)_______to the cafeteria for lunch. I accidentally ( drop...
Đọc tiếp

2/ Complete the sentences. Use the word in parentheses

1. Yesterday (be)________ a terrible day. Everything (go)_______wrong. First, I ( oversleep)_________.

2. My arlam clock ( ring,not)__________. I (wake)______up when I ( hear) some noise outside my window.

3.It was 9:15. I ( get) ________dressed quickly. I (run)_______to class, but I ( be) _____ late.The teacher ( be) ________upset.

4. After my classes in the morning, I (go)_______to the cafeteria for lunch. I accidentally ( drop )_______ my tray of food. Some of dishes ( break)_______. When I ( drop) ________ the tray, everyone at cafeteria ( look) ______at me. I ( go) ________back to the cafeteria line and ( get) _______a second tray of food.

5. I ( pay ) ________for my lunch again. After I ( sit)_______down at a table in the corner by myself, I ( eat) ________ my sandwich and ( drink)_____ a cup of tea.

6. After lunch, I ( go ) ______ outside . I (sit) ________ under a tree near the classroom building. I ( see) ________a friend . I ( call)______ to him. He ( join) ______me on the grass. We (talk)______about our classes and (relax)_____.

7. Everything was fine. But when I (stand) _______up, I ( step)______ in a hole and (break) ____my ankle. My friend ( drive) ______ me to the hospital . We ( go)______ to emergency ward . After the doctor (take) ______X-rays of my ankle. He (put) ______ a cast of bill.Then we ( leave) the hospital .My friend ( take)_____me home and help me up stairs to my apartment , I ( look) for my key . I look in my purse and in my pockets.

8. There was no key . I (ring) ______the doorbell. I ( think)_______that my roommate might be at home , but she ( be,not) _______.So I ( sit) _______ down on the floor outside and my apartment and ( wait)______for my roommate to get home.

9. Finally, my roommate (come)_______home and I (get)______ into the apartment.

I (eat)______dinner quickly and (go)_____to bed . I (sleep)______for ten hours . I hope today is a better day than yesterday !

1
27 tháng 7 2017

2/ Complete the sentences. Use the word in parentheses

1. Yesterday (be)____was____ a terrible day. Everything (go)___went____wrong. First, I ( oversleep)____overslept_____.

2. My arlam clock ( ring,not)_____didn't ring_____. I (wake)___woke___up when I ( hear) heard some noise outside my window.

3.It was 9:15. I ( get) ____got____dressed quickly. I (run)___ran____to class, but I ( be) __was___ late.The teacher ( be) ____was____upset.

4. After my classes in the morning, I (go)___went____to the cafeteria for lunch. I accidentally ( drop )___dropped____ my tray of food. Some of dishes ( break)____broke___. When I ( drop) ____dropped____ the tray, everyone at cafeteria ( look) ___looked___at me. I ( go) ____went____back to the cafeteria line and ( get) ____got___a second tray of food.

5. I ( pay ) ____paid____for my lunch again. After I ( sit)____sat___down at a table in the corner by myself, I ( eat) ____ate____ my sandwich and ( drink)__drank___ a cup of tea.

6. After lunch, I ( go ) ___went___ outside . I (sit) ____sat____ under a tree near the classroom building. I ( see) ____saw____a friend . I ( call)___called___ to him. He ( join) ___joined___me on the grass. We (talk)___talked___about our classes and (relax)__relaxed___.

7. Everything was fine. But when I (stand) ___stood____up, I ( step)___stepped___ in a hole and (break) __broke__my ankle. My friend ( drive) ___drove___ me to the hospital . We ( go)___went___ to emergency ward . After the doctor (take) ___took___X-rays of my ankle. He (put) ___put___ a cast of bill.Then we ( leave) left the hospital .My friend ( take)__took___me home and help me up stairs to my apartment , I ( look) looked for my key . I look in my purse and in my pockets.

8. There was no key . I (ring) ___rang___the doorbell. I ( think)____thought___that my roommate might be at home , but she ( be,not) ___was not____.So I ( sit) ____sat___ down on the floor outside and my apartment and ( wait)___waited___for my roommate to get home.

9. Finally, my roommate (come)___came____home and I (get)___got___ into the apartment.

I (eat)___ate____dinner quickly and (go)__went___to bed . I (sleep)___slept___for ten hours . I hope today is a better day than yesterday !

Em hãy viết một bức thư phản hồi cho bức thư này. Dear Sir/Madam, My name is Vanessa. I am a regular reader of your daily newspaper “Times of India.” I am writing this letter to inform you about an authentic restaurant called “Step and Eat” which I had visited recently with my family and thought it to be a worth visiting place for others. It is a multi-cuisine restaurant, located on Smith Street near National park in our town. I went there with my family members last Sunday....
Đọc tiếp

Em hãy viết một bức thư phản hồi cho bức thư này.

Dear Sir/Madam,

My name is Vanessa. I am a regular reader of your daily newspaper “Times of India.” I am writing this letter to inform you about an authentic restaurant called “Step and Eat” which I had visited recently with my family and thought it to be a worth visiting place for others.

It is a multi-cuisine restaurant, located on Smith Street near National park in our town. I went there with my family members last Sunday. As we are fond of Italian food, my husband ordered an Italian meal. The meal comprised of a delicious soup, a wonderful dish of the hotel known as mixed vegetable spaghetti and at the end, we had a mouth savouring dessert called marshmallows which were with a perfect creamy texture. It was one of the most memorable dinners I ever had with my family.

The restaurant is worth visiting for everyone in the town because it offers a wide range of varieties in food to satisfy the human palate. Moreover, it maintains proper cleanliness and hygiene. The staff members here are so polite, co-operative as well as of welcome natured which gives a diligent feeling to the customers.

Hence I request you to write an article about the goodness of restaurant so that more people could come to know and visit it. I look forward to hearing from you.

Yours faithfully,
Vanessa

( anh chị giúp em nha, em mới có lớp 7 mấy hic)

1
28 tháng 9 2017

bài này trên tienganh123 !!!

Dear Neha, Hope you are doing great. I still miss my time with your children who are so adorable and amiable. I must say I had a great time with you last summer. Today I am writing to ask you for a recipe that I am planning to include in a party menu. Recently I have moved to a new apartment at Utica, a city in the Mohawk Valley, New York and I have a plan to invite some friends and neighbours to a party I am thinking to hold in September. It would be a dinner party and I will invite around 25...
Đọc tiếp

Dear Neha, 

Hope you are doing great. I still miss my time with your children who are so adorable and amiable. I must say I had a great time with you last summer. Today I am writing to ask you for a recipe that I am planning to include in a party menu. 

Recently I have moved to a new apartment at Utica, a city in the Mohawk Valley, New York and I have a plan to invite some friends and neighbours to a party I am thinking to hold in September. It would be a dinner party and I will invite around 25 guests. Many of my friends are from Asia and I am planning to add a special Asian food. I am so fond of your fried spring rolls, you make it really special, and would like you to provide me with the recipe. I have tried it several times but never had the glimpse of the magnificent aroma and taste that you can bring in. Would you please send me detailed instructions, ingredient list and cooking method you employ for the fried spring rolls you make?

I want to give the Asian guests a fabulous experience of the dinner and invite some neighbours to taste it to give an impression of how Asian cuisines can win their stomach and heart!

Các bạn ơi các bạn hãy viết phần thư phản hồi lại cho người đó bằng tiếng anh nha

3
3 tháng 5 2019
1. Cách viết thư hồi âm bằng tiếng Anh

          Cấu trúc thư gồm các phần sau:

1.1. Heading

Heading hay còn gọi là tiêu đề. Phần này sẽ là tên của bức thư mà bạn muốn gửi. Viết về chủ đề nào thì tên tiêu đề theo chủ đề đó.

1.2. Inside address

- Thông tin người viết: Địa chỉ, điện thoại, fax hay địa chỉ hòm thư (e-mail) được đặt đầu thư, ở chính giữa hoặc bên phải bức thư.Tránh dùng tên riêng của bạn trừ khi đây là thư từ cá nhân vì khi viết thư giao dịch, người viết thường dùng tên công ty.

- Ngày tháng: Trong tiếng Anh bạn nên chú ý khi viết ngày tháng. Người Anh sẽ viết ngày trước tháng sau (04/ 02/ 2000) còn người Mỹ lại viết tháng trước ngày sau (02/ 04/ 2000). Để tránh hiểu nhầm bạn nên viết đầy đủ thứ ngày tháng năm như: 4 February 2000 hoặc February 2nd, 2000). Cách viết này không chỉ tránh nhầm lẫn mà còn lịch sự hơn cách chỉ dùng số.

- Tên và địa chỉ người nhận: Cách trình bày tên, chức danh, tên công ty, và địa chỉ giao dịch của đối tác (người nhận) giống như cách bạn trình bầy tên công ty của bạn và các thông tin liên quan ở đầu thư. Chỉ có một điểm khác là những thông tin về người nhận được đặt ở bên trái thư hay vì bên phải hay chính giữa.

- Cách xưng hô đầu thư: Ví dụ: Dear Mr. Smith Dear Mrs. Smith Dear Miss Smith Dear Ms. Smith Dear Sir Dear Madam Dear Sirs Dear Gentlemen

1.3. Body

- Phần thân của bức thư được trình bày thành khối với những đoạn văn mạch lạc , rõ ràng trình bày thông tin mà bạn muốn chuyển tới người đọc. Đầu dòng sẽ bắt đầu từ lề trái, không thụt vào như cách viết thư trước đây.

- Đây là phần nội dung chính, nói chi tiết theo chủ đề mà bạn viết.

1.4. Complimentary close

- Phần cuối thư nếu giao dịch với những người bạn không quen, người Anh thường dùng những cụm như: Yours sincerely, Yours faithfully, Yours truly.

- Kèm thêm chữ ký và họ tên đầy đủ của người viết.

- Trong trường hợp có tài liệu gửi kèm theo thư, bạn có thể viết cuối thư ghi chú về số lượng tài liệu gửi kèm. Ví dụ: Enc: 2..

2. Một số lưu ý khi viết thư hồi âm bằng tiếng Anh

- Không viết tắt: Phải viết đầy đủ I am, I will, I have seen, I do not, … không được viết I’am, I’ll, I don’t, I’ve seen.

- Không sử dụng từ thông tục, tiếng lóng, các từ thân mật ví dụ như: wanna, kid, dad, mate… trừ các bức thư đã quá thân mật.

- Hãy lễ độ dù cho đang bực tức: dùng Dear ở đầu thư, và dùng please khi muốn yêu cầu.

- Hãy viết cho ngắn gọn, nhưng đủ ý. Câu văn cũng vậy, ngắn, không dùng câu phức với 3, 4 mệnh đề (complex sentense). Câu phải có đầy đủ subject, verb, direct object và indirect object nếu có.

- Hãy nhớ dùng và dùng chính xác các dấu chấm câu: chấm, chấm phẩy, phẩy, dấu hai chấm. nếu 1 ý chính có nhiều ý phụ, dùng dấu gạch đầu dòng. Hạn chế dùng hoặc tuyệt đối không dùng dấu chấm than (!).

- Cuối thư: Regards, Best Regards, Hai cách này dùng thông dụng trong nhiều tình huống. Sincerely Yours, Dùng trong thư xin việc, thư khiếu nại, thư mời vì mang nghĩa “chân thành”. Faithfully Yours, Dùng trong thư trả lời của nhà cung cấp cho khách hàng, vì mang nghĩa “trung thành”.

3 tháng 5 2019

bn muốn viết thư hồi đáp như thế nào thi viết = tiếng việt trước 

sau đó lên gg dịch rồi chuyển thành tiếng anh 

vậy là viết đc rồi đó

24 tháng 10 2019

(as- national- beautiful- on- colors- sun- sunlight- carry- can)

Vietnam's color flower is the lotus.They grow in ponds and have flowers of many different beautiful .The roots take food from the soil and carry it through their long stems to the rest of the plant. The leaves and the flowers are can top of the water and use sun to make food. Insect help the flowers make seeds that can be eaten as a healthy snack. The seeds on also grow into new lotus plants. national lotus flowers are the symbol of Vietnam.

24 tháng 10 2019

Vietnam's beautiful flower is the lotus.They grow in ponds and have flowers of many different colors .The roots take food from the soil and carry it through their long stems to the rest of the plant. The leaves and the flowers are on top of the water and use as to make food. Insect help the flowers make seeds that can be eaten sunlight a healthy snack. The seeds can also grow into new lotus plants. National lotus flowers are the symbol of Vietnam.

Không biết là đúng hay sai nữa?

27 tháng 9 2021

1 or

2 so

3 and

4 and

5 or

6 but

7 but

8 so

9 and

10 but