Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. A
What is the interview mainly about? - A. One way of future communication.
(Cuộc phỏng vấn nói về điều gì? - A. Một cách giao tiếp trong tương lai.)
Thông tin:
MC: Hi everyone. Today, I'll ask some members of the Technology Club to predict how people will communicate in the future. Let’s meet Minh and Tom.
(MC: Xin chào mọi người. Hôm nay tôi sẽ hỏi vài thành viên của CLB Công nghệ để dự đoán mọi người sẽ giao tiếp như thế nào trong tương lai.)
2. B
Which way of communication below is NOT mentioned in the interview? - B. Writing an email.
(Cách giao tiếp nào bên dưới không được nhắc đến trong phỏng vấn? Viết thư điện tử.)
Thông tin:
Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages.
Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet.
(Minh: À, bọn em nhắn tin với nhau. Bọn em cũng gửi tin nhắn thoại nữa.
Tom: Mình thường gặp trực tiếp bạn bè, nhưng đôi khi mình gọi điện qua Internet.)
3. C
According to Tom, telepathy means communicating by thoughts.
(Theo Tom, thần giao cách cảm bằng cách giao tiếp bằng ý nghĩ.)
Thông tin:
Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy. We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people.
(Minh: Vâng, nhưng trong tương lai, mọi người sẽ có thể dùng thần giao cách cảm. Chúng ta sẽ đeo một thiết bị nhỏ xíu để bắt những suy nghỉ của chúng ta và gửi cho người khác.)
4. B
The MC says that not all people can do telepathy.
(MC nói rằng không phải tất cả mọi người có thể dùng thần giao cách cảm.)
Thông tin:
MC: Hold on. I think only a very few people may have this ability.
(MC: Từ từ. Tôi nghỉ rằng chỉ một vài người có thể có khả năng này.)
5. C
What does the MC think may be a problem with telepathy? - C. Some people won't want to talk anymore.
(MC nghĩ rằng có vấn đề gì với thần giao cách cảm? - C. Vài người sẽ không nói chuyện nữa.)
Thông tin:
MC: Besides that, some people will be too lazy to even talk anymore.
(MC: Bên cạnh đó, vài người sẽ trở nên quá lười biếng để nói.)
Question 19. In order to save water, we can do all of the following things except _____.
A:fully use the washing machine
B:repair leaky faucets
C:take short showers instead of baths
D:turn the faucet off while brushing your teeth
Question 17. Pollution is caused from the following sources except
A:wastes B:water in rivers C:house chemicals D:water from households
Question 18. Recycling can help us
A:use products again and again B:never cut down trees
C:place garbage bins easily D:produce more paper products
Question 21. The word “It” in paragraph 2 refers to
A:recycling B:cutting down C:effort D:the number
Question 20. Recycling helps to reduce waste because_______
A:plants need to develop B:waste can be recycled and reused
C:a person can do it in his home D:an average man produces compost for plants
1. What is the best title for the passage?
A. Frequent Travelers C. First Class Accommodation
B. Special Airlines Services D. The Airline Business
2. According to the passage, added airline privileges serve to _____.
A. improve coach-class service C. bolster employee morale
B. attract new clientele D. compensate for a reduction in routes
3. The word "amenities" most closely means _____.
A. comforts B. accommodations
C. refreshments D. incentives
4. Which of the following services is not mentioned in the passage?
A. Meals when requested C. Video Systems
B. Free headsets D. Public restrooms
5. According to the passage, business lounges are available _____.
A. at most airport B. to members only
C. during limited hours D. at a normal charge
Unlike life in the countryside which is often considered to be simple and traditional, life in the city is modern and complicated. People, from different regions, move to the cities in the hope of having a better life (1) for them and their children. The inhabitants in city work as secretaries, businessmen, teachers, government workers, factory workers and even street vendors or construction workers. The high cost of living requires city dwellers, especially someone with low income, to work harder or to take a part-time job (2, 3). For many people, an ordinary day starts as usual by getting up in the early morning to do exercise in public parks, preparing for a full day of working and studying, then travelling along crowed boulevards or narrow streets filled with motor scooters and returning home after a busy day (3). They usually live in large houses, or high-rise apartment blocks or even in a small rental room equipped with modern facilities, like the Internet, telephone, television, and so on (2). Industrialization and modernization as well as global integration have big impact on lifestyle in the cities (4). The most noticeable impact is the Western style of clothes. The "ao dai” - Vietnamese traditional clothes big are no longer regularly worn in Vietnamese women's daily life. Instead, jeans, T-shirts and fashionable clothes are widely preferred.
1. The most important reason why people move to the city is that............
A. to look for a complicated life
B. to take part-time job
C. to have busy day
D. to look for a better life
2. According to the passage, the city life can offer city dwellers all of the following things EXCEPT......
A. the Internet
B. friendly communication with neighbours
C. a variety of jobs in different fields
D. modern facilities
3. We can infer from the passage that.
A. there is a big gap between the rich and the poor in the city
B. people do morning exercise in public parks because they have much free time
C. people leave the countryside because life there is simple
D. most of the urban dwellers have low income
4. Industrialization and modernization may lead to .
A. the fact that women no longer wear ao dai
B. the disappearance of Western-styled clothes
C. some changes in lifestyles
D. global integration
5. The word "impact" in paragraph 2 is closest in meaning to.
A. force
B. action
C. situation
D. effect
1. B
Tet is coming. I see the flowers and ornamental trees everywhere.
(Tết đang đến rồi. Mình thấy hoa và cây trang trí ở khắp nơi.)
Giải thích: Dùng mạo từ "the" trước danh từ số nhiều xác định (những bông hoa và cây trang trí đặc trưng cho ngày Tết).
2. C
Bat Trang Village is famous for traditional craft of pottery making.
(Làng Bát Tràng nổi tiếng với nghề làm gốm thủ công truyền thống.)
Giải thích: Trước danh từ không đếm được "traditional craft" không dùng mạo từ.
3. A
- Hi, Trang. How are things in Hue?
(Chào Trang. Mọi thứ ở Huế thế nào rồi?)
- Everything’s great. The weather's fantastic, and the food’s delicious.
(Mọi thứ tuyệt lắm. Thời tiết rất tốt và đồ ăn rất ngon.)
Giải thích:
How: như thế nào
What: cái gì
Where: ở đâu
4. B
What street food in Viet Nam is most popular among foreign visitors?
(Món ăn đường phố nào ở Việt Nam nổi tiếng với các du khách nước ngoài?)
Giải thích:
How: như thế nào
What: cái gì
Why: tại sao
5. A
I'm searching for some information about the lifestyle of the Van Kieu in central Viet Nam.
(Mình đang tìm kiếm vài thông tin về lối sống của tộc Vân Kiều ở miền Trung Việt Nam.)
Giải thích:
some + danh từ không đếm được / danh từ số nhiều: một số/ một vài
many + danh từ số nhiều: nhiều
an + danh từ số ít, bắt đầu bằng nguyên âm: một
=> information (thông tin) là danh từ không đếm được.