Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 4)
Có 3 dạng cơ năng
- thế năng hấp dẫn : quả bính đang bay
- thế năng đần hồi : lò xo
- động năng : ô tô đang chạy
Câu 5)
Năng lượng vẫn đc bảo toàn và nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác
Câu 7: \(S=v
.
t=12
.
2=24\) (km)
=> Chọn D
Câu 8:
Tóm tắt:
m = 35 kg
P = 10 . 35 = 350 N
S = 0,005 m2
p = ? Pa
Giải
Vì trọng lượng cũng chính là áp lực, nên:
\(P=F=350\left(N\right)\)
Diện tích tiếp xúc của hai bàn chân là:
\(S=0,005
.
2=0,01\) (m2)
Áp suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt sàn là:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{350}{0,01}=35000\left(Pa\right)\)
Tự luận:
Câu 9:
Tham khảo:
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
VD: Đặt một bao diêm lên một bàn tròn xoay. Xoay bàn (ko quá mạnh). Đối với trái đất và những vật xung quanh đứng yên, bao diêm chuyển động tròn. Đối với bàn đang xoay, bao diêm đứng yên.
Câu 10:
Tóm tắt:
S = 500 m
v = 5 m/s
t = ?
Giải
Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 500 m là:
\(t=\dfrac{S}{v}=\dfrac{500}{5}=100\) (s) = 1 min 40 s (nếu cần thì ghi 1 min 40 s không cần thì thôi)
Câu 11:
Cái này mình vẽ tượng trưng:
Phương: Ngang
Chiều: Từ trái sang phải
Độ lớn F: 3000 N
Câu 12:
Tham khảo:
– Mũi kim, mũi dùi nhọn làm giảm diện tích tiếp xúc nên tăng áp suất, nên dễ dàng đâm xuyên qua vải, còn mũi dùi dễ dàng đâm xuyên qua những vật cứng như bê tông.
– Chân bàn, ghế chịu áp lực lớn nên phải có diện tích tiếp xúc lớn, đế suất tác dụng lên mặt sàn nhỏ, bàn, ghế không bị gãy.
Tham khảo
Dao sắc không bằng chắc kê! ... Đi đôi với 1 con dao bén thì chắc chắn phải có 1 chiếc thớt ổn định, cho dù dao bén đến đâu mà thớt không tốt, thớt không điểm tựa chắc chắn thì con dao có bén cũng không có tác dụng.
Dao sắc không bằng chắc kê. Đi đôi với 1 con dao bén thì chắc chắn phải có 1 chiếc thớt ổn định, cho dù dao bén đến đâu mà thớt không tốt, thớt không điểm tựa chắc chắn thì con dao có bén cũng không có tác dụng.
Hoặc:
Tham khảo =v=
Ta biết rằng một vật có khối lượng càng lớn thì quán tính của nó càng lớn. Vì vậy có quán tính nên khi tác dụng một lực vào vật thì vận tốc của nó không thay đổi ngay một cách đáng kể mà phải sau một khoảng thời gian nhất định. Nếu vật có quán tính lớn (nghĩa là có khốI lượng lớn) thì khoảng thời gian này càng lớn. Bây giờ, nếu ta dùng dao chặt thanh tre không kê lên cái gì hoặc kê không chắc chắn, thì vì quán tính của thành tre nhỏ nên lực tác dụng của dao vào thanh tre sẽ làm cho thanh tre chuyển động theo dao. Do đó dao khó ăn sâu vào tre. Nếu ta kê thanh tre đó lên một khúc gỗ lớn, thì khi dao chặt khối gỗ chưa kịp chuyển động (vì khốI lượng khúc gỗ lớn và khúc gỗ lại tì vào đất), thanh tre đã bị đứt rồi.
4. a, ta có ròng rọc cố định chỉ làm thay đổi hướng, còn ròng rọc động giúp thiệt 2 lần về lực kéo mà ở đây có 2 rr động nên sẽ thiệt 2 lần:
Đổi: 54kg=540N
Lực kéo khi ko tính ms là:
540:4=135 N
Độ lớn của lực ms là:
210-135=75 N
b, Hiệu suất của Palang là:
H=135/210.100%≈64,286%
5. a, Như ở câu bốn nên ta thiệt 6 lần về lực (có 3 rr động)
Đổi 300kg=3000 N
Công ko tính ms là:
3000:6=500N
b, Hiệu suất của palang là 90% nên ta có lực kéo của vật:
H=Aci/Atp.100=500/Atp.100=90% => Atp≈555,55 N
Vì có 3 rr động nên ta lợi 6 lần về đường đi:
3.6=18 m
Hiệu suất của vật trong 1p (60 s) là:
P=A/t=(555,55.18)/60≈166,67 (W)
Vậy ...
`@` Công của máy nâng là: `A=F.s=P.h=10.m.h=10.10.15=1500(J)`
`@` Đổi `5` phút `=300 s`
Công suất của máy nâng là: `\mathcal P=A/t= 1500/300=5(W)`
Diện tích lớn nhất mà vật đó tiếp xúc với mặt bàn :
\(40.20=800\left(cm^2\right)=0,08\left(m^2\right)\)
Diện tích nhỏ nhất mà vật đó tiếp xúc với mặt bàn :
\(20.20=400\left(cm^2\right)=0,04\left(m^2\right)\)
Áp suất lớn nhất mà vật tác dụng lên mặt bàn :
\(P=\dfrac{F}{S}=\dfrac{3000}{0,04}=75000\left(Pa\right)\)
Áp suất nhỏ nhất mà vật tác dụng lên mặt bàn :
\(P=\dfrac{F}{S}=\dfrac{3000}{0,08}=37500\left(Pa\right)\)