Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Yes, I have. Because I didn’t like the food in that restaurant. We ordered the chips as a side dish and they looked delicious. But, when we tasted them, they were overcooked and swimming in oil so we left most of them. We expected a lot more for $10!
When the waiter asked if everything was ok, we said we really didn't like the chips and he said 'That's funny, I love them' and that was it. He didn't offer us anything else or take them off our bill. Also, when we didn't leave a tip, he looked annoyed.
Tạm dịch:
Vâng tôi có. Bởi vì tôi không thích đồ ăn ở nhà hàng đó. Chúng tôi gọi khoai tây chiên như một món ăn phụ và chúng trông rất ngon. Tuy nhiên, khi chúng tôi nếm thử, chúng đã quá chín và ngập dầu nên chúng tôi đã bỏ đi gần hết. Chúng tôi mong đợi nhiều hơn nữa với giá 10 đô la!
Khi người phục vụ hỏi mọi thứ có ổn không, chúng tôi nói rằng chúng tôi thực sự không thích khoai tây chiên và anh ấy nói 'Thật buồn cười, tôi thích chúng' và chỉ có vậy. Anh ấy không đề nghị chúng tôi bất cứ điều gì khác hoặc lấy nó khỏi hóa đơn của chúng tôi. Ngoài ra, khi chúng tôi không để lại tiền boa, anh ấy trông có vẻ khó chịu.
1. ‘Showrooming’ is when people visit a shop, examine a product, and then buy it online. Sometimes I showroomed because I just want to take a look at the products but don't want to buy.
(Hành vi xem mẫu sản phẩm là khi mọi người ghé cửa hàng, nghiên cứu một sản phẩm, rồi mua nó trên mạng. Đôi khi tôi làm vậy vì tôi chỉ muốn nhìn qua sản phẩm nhưng không muốn mua.)
2. I prefer buy things online because it saves time and money.
(Tôi thích mua hàng trên mạng vì nó tiết kiệm thời gian và tiền bạc.)
3. No I don't. (Không)
4. I would just look and not touch anything. (Tôi sẽ chỉ nhìn và không đụng bất cứ thứ gì.)
One time I found 10 million VND on the street. I didn't know it belongs to whom so I decided to take it to the police office.
(Có một lần tôi tìm thấy 10 triệu đồng trên đường. Tôi không biết nó của ai nên tôi đã đem nó đến đồn cảnh sát.)
1. First name Linh
(Tên Linh)
2. Middle initial(s) K
(Chữ cái viết tắt tên đệm K)
3. Last name Nguyen
(Họ Nguyen)
4. Date of birth 26 / 6 / 2006
(Ngày tháng năm sinh 26 / 6 / 2006)
5. Nationality Vietnamese
(Quốc tịch Việt Nam)
6. Country of residence Vietnam
(Quốc gia cư trú Việt Nam)
7. Contact number 5983567159
(Số điện thoại liên lạc 5983567159)
8. Date of arrival 5/8/2022
(Ngày đến 5/8/2022)
9. Number of nights 3
(Số đêm 3)
10. Type of room (single / double?) double
(Loại phòng (đơn / đôi?) đôi)
11. Reason for visit (business / vacation?) vacation
(Lí do chuyến đi (công việc / nghỉ ngơi?) nghỉ ngơi)
A: What’s your full name?
B: My full name’s Nguyen Khanh Linh.
A: What is your date of birth?
B: It’s the 26th of June, 2006.
A: What’s your nationality?
B: I’m Vietnamese.
A: What’s your country of residence?
B: It is Vietnam.
A: What’s your phone number?
B: It’s 5983567159.
A: When will you arrive?
B: I’ll arrive on the 5th of August, 2022.
A: How long will you stay there?
B: I’ll stay there for three nights.
A: Would you like a single room or a double room?
B: A double room.
A: Is your visit for business or vacation?
B: My visit is for vacation.
Yes, I have donated clothes to charities helping those who have been less fortunate because at those times, I felt I needed to take responsibility to help those people in some way.
(Vâng, tôi đã từng quyên góp quần áo cho các tổ chức từ thiện để giúp đỡ những người kém may mắn hơn bởi vì những lúc đó, tôi cảm thấy mình cần phải có trách nhiệm giúp đỡ những người đó theo một cách nào đó.)
What did you buy? (Bạn đã mua gì?) | I bought a shirt. (Tôi đã mua một chiếc áo.) |
When/Where did you buy it? (Bạn đã mua nó khi nào / ở đâu?) | I bought it from the website on June 20th. (Tôi đã mua nó từ trang web vào ngày 20 tháng 6.) |
What are the problems (Vấn đề là gì) ...with the delivery? (... với việc giao hàng?) ...with the item? (... với mặt hàng?) | The store sent me the wrong color shirt. (Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho tôi.) |
How did you try to solve the problems? (Bạn đã cố gắng giải quyết các vấn đề như thế nào?) | I called the customer hotline. (Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng.) |
What do you want the store to do? (Bạn muốn cửa hàng làm gì?) | I would like them to replace it. (Tôi muốn họ thay thế nó.) |
- Yes, I wrote a resume to apply for a job. My resume included name, age, mail address, phone number, skills, achievements, …
(Vâng, tôi đã viết một sơ yếu lý lịch để nộp đơn xin việc. Sơ yếu lý lịch của tôi bao gồm tên, tuổi, địa chỉ email, số điện thoại, kỹ năng, thành tích, ...)