Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Shall we ...? Let’s do that. Why don’t we ...? I’m not sure about that. What about...? I don’t mind. It would be nice .... I like that idea. Do you fancy ...? I’m not very keen on that idea. Why not? What about...? (Do you fancy...?) What a good idea! We could always ....that’s a really good plan.
Gợi ý:
The pronunciation of than and as in the sentences: weak. (Phát âm của từ than và as trong câu yếu)
Nội dung bài nghe:
- Greece is hotter than the UK.
- It isn’t as warm as yesterday.
- Yesterday, London was as hot as Athens.
- Libya is far / much hotter than Canada.
Hướng dẫn dịch:
- Hy Lạp nóng hơn Anh.
- Hôm nay không ấm như hôm qua.
- Hôm qua London nóng như Athens.
- Libya nóng hơn Canada nhiều.
Bài nghe:
1. You can white truffles at a deli.
(Bạn có thể mua nấm cục trắng ở cửa hàng đặc sản.)
2. You can buy a pen at a stationer’s.
(Bạn có thể mua bút bi ở văn phòng phẩm.)
3. You can buy melons at a greengrocer’s.
(Bạn có thể mua dưa lưới tại cửa hàng rau củ quả.)
4. You can buy trainers at a shoe shop.
1. Duy is the most intelligent person in my class.
(Duy là người thông minh nhất lớp tôi.)
2. Friday is the best day of the week. Because I can have a day-off the day after.
(Thứ sáu là ngày tốt nhất trong tuần. Bởi vì tôi có thể có một ngày nghỉ vào ngày hôm sau.)
3. Monday is the worst day of the week. Because I am not ready for a new week.
(Thứ Hai là ngày tồi tệ nhất trong tuần. Vì tôi chưa sẵn sàng cho một tuần mới.)
4. Ha Noi is the most beautiful city in my country.
(Hà Nội là thành phố đẹp nhất trên đất nước tôi.)
5. I think Brad Pitt is the most good-looking actor on TV.
(Tôi nghĩ Brad Pitt là nam diễn viên đẹp trai nhất trên TV.)
1. I’m not sure the weather will be controlled by humans.
(Tôi không chắc là thời tiết sẽ bị điều khiển bởi con người.)
2. I agree that we will all be connected to computers so that we can think faster.
(Tôi đồng ý rằng chúng ta sẽ hoàn toàn kết nối với máy tính nên ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.)
3. I don’t agree that only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).
(Tôi không đồng ý rằng chỉ có hai ngôn ngữ được nói trên toàn cầu là tiếng Anh và tiếng Trung.)
4. I wouldn’t say hotels will be built on the moon.
(Tôi sẽ không nói rằng khách sạn sẽ được xây trên mặt trăng.)
1. I often go to fitness classes.
(Tôi thường đến các lớp học thể dục.)
2. I use it twice a week.
(Tôi sử dụng nó hai lần một tuần.)
3. I usually visit the gym and health club in the afternoon.
(Tôi thường đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe vào buổi chiều.)
4. I visit the gym and health club to stay in shape.
(Tôi đến phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe để giữ dáng.)
5.
6. Yes. I would recommend your gym and health club to my best friend. Because she wants to keep fit, and I think your gym and health club is suitable for her.
(Có. Tôi muốn giới thiệu phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn cho người bạn thân nhất của tôi. Bởi vì cô ấy muốn giữ dáng, và tôi nghĩ phòng tập thể dục và câu lạc bộ sức khỏe của bạn phù hợp với cô ấy.)
1. I went to London last summer
→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)
2. I am going to watch a new film tonight.
→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)
3. I can’t write with both hands.
→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)
4. I could walk before I could talk.
→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)
5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.
→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)
6. I haven’t been to Italy.
→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)
7. I usually get to school at half past seven (7:30).
→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)