K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. I went to London last summer

→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)

2. I am going to watch a new film tonight.

→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend. 

→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)

6. I haven’t been to Italy.

→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30).

→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Duy is the most intelligent person in my class.

(Duy là người thông minh nhất lớp tôi.)

2. Friday is the best day of the week. Because I can have a day-off the day after.

(Thứ sáu là ngày tốt nhất trong tuần. Bởi vì tôi có thể có một ngày nghỉ vào ngày hôm sau.)

3. Monday is the worst day of the week. Because I am not ready for a new week.

(Thứ Hai là ngày tồi tệ nhất trong tuần. Vì tôi chưa sẵn sàng cho một tuần mới.)

4. Ha Noi is the most beautiful city in my country.

(Hà Nội là thành phố đẹp nhất trên đất nước tôi.)

5. I think Brad Pitt is the most good-looking actor on TV.

(Tôi nghĩ Brad Pitt là nam diễn viên đẹp trai nhất trên TV.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. I've been in Nha Trang for five days.

(Tôi đã đi Nha Trang năm ngày.)

b. I've visited China, Singapore and Thailand.

(Tôi đã thăm Trung Quốc, Singapore, Thái Lan.)

c. I've visit many famous attractions. I've eaten a lot of cuisines.

(Tôi đã đến nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng nữa. Mình đã ăn rất nhiều món ngon.)

7. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6.(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6.)1. She was watched carefully because she didn’t feel pain, so she often injured herself badly.(Cô ấy được trông coi cẩn thận vì cô ấy không thể cảm nhận được cơn đau, nên vết thương của cô ấy thường làm mình bị thương khá nghiêm trọng.)2. No, they weren’t. They swam to a beach and were helped by a...
Đọc tiếp

7. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6.

(Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6.)

1. She was watched carefully because she didn’t feel pain, so she often injured herself badly.

(Cô ấy được trông coi cẩn thận vì cô ấy không thể cảm nhận được cơn đau, nên vết thương của cô ấy thường làm mình bị thương khá nghiêm trọng.)

2. No, they weren’t. They swam to a beach and were helped by a farmer.

(Không, họ bơi đến một bờ biển và được giúp đỡ bởi một nông dân.)

3. Players are taught to think about objects in three dimensions and how to react well to failure. Social skills are also improved.

(Người chơi được dạy cách suy nghĩ về đồ vật trong không gian ba chiều và cách phản ứng tốt với thất bại. Kỹ năng xã hội cũng được cải thiện.)

4. Ewa Wisnierska was nearly killed by a storm.

(Ewa Wisnierska suýt chết vì cơn bão.)

5. He was employed at Legoland Discovery Centre in Illinois as a Master Model Builder.

(Anh ấy được thuê bở Trung tâm Khám phá Legoland ở Illnois như một Chuyên gia xây dựng mô hình.)

6. They are sometimes held in burger bars.

(Đôi khi họ tổ chức ở quầy bánh mì kẹp thịt.)

7. She was shown how to harvest coffee, carry it in a special backpack and roast it.

(Cô ấy được chỉ có cách thu hoạch cà phê, mang trong một túi đặc biệt rồi nướng nó.)

 

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The fire hydrant’s next to the rubbish bin. 

(Trụ nước cứu hỏa nằm kế bên thùng rác.)

The billboard is behind the fire hydrant. 

(Biển quảng cáo nằm đằng sau trụ nước cứu hỏa.)

The bus stop is behind the roadworks. 

(Trạm dừng xe buýt ở đằng sau khu vực sửa đường.)

The pedestrian crossing is between the billboard and the shop window. 

(Phần đường cho người đi bộ nằm giữa biển quảng cáo và cửa sổ cửa hàng.)

The phone box is in front of the shop window. 

(Bốt điện thoại nằm trước cửa sổ cửa hàng.)

The postbox is next to the traffic lights.

 (Thùng thư nằm kế bên đèn giao thông.)

The road sign is next the the street lamp.

 (Biển báo giao thông nằm kế bên đèn đường.)

The roadwork is in front of the bus stop.

 (Công trường nằm trước trạm dừng xe buýt.)

The rubbish bin is next to the fire hydrant. 

(Thùng rác nằm kế bên trụ nước cứu hỏa.)

The shop window is behind the phone box. 

(Cửa sổ cửa hàng đằng sau hộp điện thoại.)

The street lamp is next to the postbox. 

(Đèn đường nằm kế bên thùng thư.)

The parking meter is next to the phone box.

 (Máy tính tiền đỗ xe nằm kế bên bốt điện thoại.)

The traffic lights is next to the postbox. 

(Đèn giao thông nằm kế bên thùng thư.)

11 tháng 9 2023

1. Have you ever been photographed at school? Yes, I have been photographed in class by my friends.

(Bạn đã bao giờ bị chụp ảnh ở trường chưa? Có, tôi đã từng bị chụp ảnh ở trong lớp bởi bạn tôi.)

2. Have you ever been punished for something you didn't do?  No, I haven’t.  

(Bạn đã từng bị phạt vì điều bạn không làm chưa? Chưa, tôi chưa từng.)

3. Have you ever been hurted while doing sport? Yes, my leg has been hurted while playing basketball.  

(Bạn đã từng bị thương khi chơi thể thao chưa? Có, chân của tôi từng bị đau khi chơi bóng rổ.)

4. Have you ever been criticised by a good friend? No, I haven’t.

(Bạn đã từng bị nói xấu bởi bạn thân chưa? Chưa, tôi chưa từng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Have you ever travelled on a plane? Yes, I have.

(Bạn đã bao giờ đi máy bay chưa?)

2. Have you ever lost anything while travelling? No, I haven't.

(Bạn đã bao giờ làm mất thứ gì khi đi du lịch chưa? Chưa)

3. Have you ever bought anything online? Yes, I've.

(Bạn đã bao giờ mua thứ gì trên mạng chưa? Rồi.)

4. Have you ever eaten food from other country? Yes, I've.

(Bạn đã bao giờ ăn món ăn của nước khác chưa? Rồi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

The writer had an exciting flight last week, and it was quite funny too. At the airport, they collected their boarding passes at the check-in desk, and the mother checked their gate number on the departure screen. Then they left their bags at the bag drop. At the security checks, they put their passports in the trays with their hand luggage. While they were eating in the departure lounge, the mother realised she'd left her passport at the security check. She jumped up and ran back in a complete panic. Then the father said they were calling their flight number. He called the mother to tell her to meet them at departure gate 5, after passport control. The mother came back holding her passport in the air and they queued up to board. The flight attendant checking their tickets was confused. She said it wasn’t their flight. She showed the father their tickets, and he realised the flight number was different! They all had to run to another gate and got there just as they were closing it.

(Người viết đã có một chuyến bay thú vị vào tuần trước, và nó cũng khá hài hước. Tại sân bay, họ lấy thẻ lên máy bay của mình tại bàn làm thủ tục, và người mẹ kiểm tra số cổng của họ trên màn hình khởi hành. Sau đó, họ để quên túi xách của mình tại điểm rơi túi. Khi kiểm tra an ninh, họ để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Trong khi họ đang ăn ở phòng chờ khởi hành, người mẹ nhận ra rằng cô đã để quên hộ chiếu của mình khi kiểm tra an ninh. Cô ấy bật dậy và chạy lại trong tình trạng hoàn toàn hoảng loạn. Sau đó, người cha nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của họ. Anh ta gọi cho người mẹ để bảo cô ấy gặp họ ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm soát hộ chiếu. Người mẹ quay lại cầm hộ chiếu của mình và họ xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của họ đã bối rối. Cô ấy nói đó không phải là chuyến bay của họ. Cô cho người cha xem vé của họ, và ông nhận ra số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả họ phải chạy đến một cánh cổng khác và đến đó ngay khi họ đang đóng nó.)