K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

A: What’s the first thing you want to see when you get to Hà Nội?

(Điều đầu tiên bạn muốn xem khi đến Hà Nội là gì?)

B: Hồ Chí Minh Mausoleum. I really like it.

(Lăng Bác. Tôi thực sự thích nó.)

A: Where are we going to stay?

(Chúng ta sẽ ở đâu?)

B: I’m going to stay in a hotel near West Lake.

(Chúng ta sẽ ở một khách sạn gần Hồ Tây.)

A: How are we going to hang around the capital?

(Chúng ta sẽ đi dạo quanh thủ đô bằng phương tiện gì?)

B: The hotel has motorbike rental service, so we can rent one.

(Khách sạn có dịch vụ cho thuê xe máy nên chúng ta có thể thuê một chiếc.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

A:  It’s important to check your equipment first, Sammy. Is your helmet OK? 

(Điều quan trọng là phải kiểm tra thiết bị của bạn trước, Sammy. Mũ bảo hiểm của bạn có ổn không?)

B:Can you check my helmet? It doesn’t feel very comfortable.

(Bạn có thể kiểm tra mũ bảo hiểm của tôi không? Nó không cảm thấy thoải mái cho lắm.)

A:  Let’s see. It’s fine. Your helmet needs to be secure. And you should wear gogglesto protect your eyes.

OK, are you ready?

(Hãy xem nào. Tốt rồi. Mũ bảo hiểm của bạn cần được đảm bảo an toàn. Và bạn nên đeo kính bảo hộ để bảo

vệ mắt. OK, bạn đã sẵn sàng chưa?)

B: Erm, yes, I think so but I’m a little bit scared of cycling in the countryside.What if I meet a cow in the

road?

(Erm, vâng, tôi nghĩ vậy nhưng tôi hơi sợ khi đạp xe ở vùng nông thôn. Nếu tôi gặp một con bò trên đường

thì sao?)

A:  Don’t worry. Just go slowly and remember to relax and use your legs. You’ll be fine if you follow me.

(Đừng lo lắng. Chỉ cần đi chậm và nhớ thả lỏng và sử dụng chân của bạn. Bạn sẽ ổn nếu bạn theo tôi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

A: Good afternoon. Where are you flying to?

(Chào buổi chiều. Bạn sẽ bay tới đâu?)

B: Good afternoon. I’m flying to Hà Nội.

(Chào buổi chiều. Tôi sẽ bay đến Hà Nội.)

A: Can I see your ticket?

(Tôi có thể xem vé của bạn không?)

B: Here you are.

(Của bạn đây.)

A: Can I have your passport, please?

( Cho tôi xem hộ chiếu của bạn?)

B: Oh no, I forget it. I letf it on the table at hotel.

(Ồ không, tôi quên mất. Tôi để nó trên bàn ở khách sạn.)

A: You need to get your passport, so I will changeanother flight for you, is that OK?

(Bạn cần lấy hộ chiếu, vì vậy tôi sẽ đổi chuyến bay khác cho bạn, được không?)

B: That’s so great.

(Điều đó thật tuyệt.)

A: So your flight takes off  at 6 p.m, that’s means you have 5 hours to get your passport. 

(Vậy, chuyến bay của bạn cất cánh lúc 6 giờ chiều, nghĩa là bạn có 5 giờ để lấy hộ chiếu.)

B: Thanks for your help.

(Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.)

A: It’s my pleasure.

(Đó là vinh dự của tôi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Student B: Hello?

(Xin chào?)

Student A: Hi, B. It’s A.

(Xin chào, B. Là A đây.)

Student B: Hi there. How’s it going?

(Xin chào. Thế nào rồi?)

Student A: Good. Are you at home?

(Tốt. Bạn có nhà không?)

Student B: Yes. Why?

(Có. Sao vậy?)

Student A: We’re thinking of going shopping in town. Are you interested?

(Chúng tôi đang nghĩ đến việc đi mua sắm trong thị trấn. Bạn có hứng thú không?)

Student B: I’m not sure. Maybe later.

(Tôi không chắc. Có lẽ lát nữa.)

Student A: Well, what are you doing?

(Chà, bạn đang làm gì vậy?)

Student B: I’m playing video games and I’m winning. What time are you going?

(Tôi đang chơi trò chơi điện tử và tôi đang thắng. Bạn định đi lúc mấy giờ?)

Student A: We’re going at three o’clock after finishing our swimming class.

(Chúng tôi sẽ đi vào lúc ba giờ sau khi kết thúc lớp học bơi của chúng tôi.)

Student B: Oh, that’s OK. I can make it at three.

(Ồ, không sao đâu. Tôi có thể đến lúc ba giờ.)

Student A: Great! Text me later when you’re ready, OK?

(Tuyệt vời! Nhắn tin cho tôi sau khi bạn đã sẵn sàng, OK?)

Student B: OK. See you then.

(OK. Gặp bạn sau.)

 8. Complete the dialogue then practise with your partner.(Hoàn thành cuộc đối thoại sau đó thực hành với bạn của bạn.)we need help with                     What are you doing?Do you want me to do that?        There’s going to beI can do that.                                Can I do anything else to help?Jack: Hello, Lily.Lily: Hi, Jack. You look very busy. 1 ……………………………Jack: 2 ……………… a concert at school and I’m helping with it. There’s a lot of work. I’ve got all these...
Đọc tiếp

 8. Complete the dialogue then practise with your partner.

(Hoàn thành cuộc đối thoại sau đó thực hành với bạn của bạn.)

we need help with                     What are you doing?

Do you want me to do that?        There’s going to be

I can do that.                                Can I do anything else to help?

Jack: Hello, Lily.

Lily: Hi, Jack. You look very busy. 1 ……………………………

Jack: 2 ……………… a concert at school and I’m helping with it. There’s a lot of work. I’ve got all these tickets to sell.

Lily: 3………………………..

Jack: That would be great.

Lily: 4………………………..

Jack: Well, 5……………………….. the posters. If I give you some posters, can you put them up?

Lily: Sure, no problem. 6………………………..

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
19 tháng 10 2023

1. What are you doing?

2. There’s going to be  

3. Do you want me to do that?  

4. Can I do anything else to help?

5. we need help with  

6. I can do that.  

12 tháng 2 2023

What are you doing

There's going to be

Do you want me to do that

Can I do anything else to help?

we need help with

I can do that

12 tháng 2 2023

5-we need help with                    

1-What are you doing?

3-Do you want me to do that?       

2-There’s going to be

6-I can do that.                               

4-Can I do anything else to help?

 
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1.

A: Hey, B.

(Này, B.)

B: Hi, A. You look busy. What are you doing?

(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)

A: There’s going to be a barbecue and cooking competition at our school and I’m helping to organise it.

(Sẽ có một cuộc thi nấu nướng ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)

B: Really? When is it ?

(Thật không? Khi nào vậy?)

A: Next weekend. We’ve got lots of teachers and students.

(Cuối tuần tới. Chúng ta có rất nhiều giáo viên và học sinh.)

B: Oh, great!

(Ồ, tuyệt vời!)

A: It will be great, but there’s a lot of work to do – I’ve got all these posters to put up, and ...

(Điều đó sẽ rất tuyệt, nhưng còn rất nhiều việc phải làm - Tôi có tất cả những áp phích này để dán, và ...)

B: Well! I’m always happy to help, if you want I can do it every afternoons.

(Tốt! Tôi luôn sẵn lòng giúp, nếu bạn muốn  tôi có thể làm việc đó vào mỗi buổi chiều.)

A: That would be awesome, thanks.

(Thật tuyệt, cảm ơn.)

B: Can I do anything else to help?

(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)

A: Well, we still need help with the food and drink. We already ordered, if I give you a list, can you pick them

up at Rosy’s shop next Saturday morning?

(Chà, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ về đồ ăn và thức uống. Chúng tôi đã đặt hàng rồi, nếu tôi đưa cho bạn danh

sách, bạn có thể đến lấy tại Rosy’s shop vào sáng thứ bảy tuần sau được không?)

B: Of course, no problem. I can do that.

(Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)

A: Great. We’re meeting tomorrow after school to check everything and prepare some music for the

competition, if you want to come along.

(Tuyệt quá. Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau sau giờ học để kiểm tra mọi thứ và chuẩn bị một số bản nhạc

cho cuộc thi, nếu bạn muốn đi cùng.)

B: OK. See you then.

(Được rồi. Gặp bạn sau.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

2.

A: Hey, B.

(Này, B.)

B: Hi, A. You look busy. What are you doing?

(Xin chào, A. Bạn trông có vẻ bận rộn. Bạn đang làm gì đấy?)

A: There’s going to be a mini sports tournament at our school and I’m helping to organise it.

(Sẽ có một giải đấu thể thao nhỏ ở trường của chúng ta và tôi đang giúp tổ chức nó.)

B: Really? When is it ?

(Thật không? Khi nào vậy?)

A: At the begining of next month. We’ve got lots of parents, teachers, students and some famous players.

(Vào đầu tháng tới. Chúng tôi có rất nhiều phụ huynh, giáo viên, học sinh và một số cầu thủ nổi tiếng.)

B: Oh, it sounds interesting!

(Ồ, nghe có vẻ thú vị!)

A: It will be amazing, but lots of things need preparing  – I’ve got all of these tickets to sell, and ...

(Nó sẽ rất tuyệt vời, nhưng rất nhiều thứ cần phải chuẩn bị - Tôi có tất cả những tấm vé này để bán và ...)

B: Yeah! I’ll sell some tickets if you want. I can do it after school tomorrow.

(Vâng! Tôi sẽ bán giúp vài vé nếu bạn muốn. Tôi có thể làm điều đó sau giờ học vào ngày mai.)

A: That would be great, thanks.

(Thật tuyệt, cảm ơn.)

B: Can I do anything else to help?

(Tôi có thể làm gì khác để giúp không?)

A: Yes, we still need help to put up these posters. If I give some, can you hang them around this area?

(Vâng, chúng tôi vẫn cần giúp đỡ để dán những tấm áp phích này. Nếu tôi đưa một ít, bạn có thể treo chúng

lên xung quanh khu vực này không?)

B: OK, no problem. I can do that.

(OK, không vấn đề gì. Tôi có thể làm điều đó.)

A: Great. We’re meeting tomorrow after school to buy some snacks at the supermarket, if you want to come

along.

(Tuyệt. Chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai sau giờ học để mua một ít đồ ăn nhẹ ở siêu thị, nếu bạn muốn

đi cùng.)

B: OK. See you then.

(Được rồi. Gặp bạn sau.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

A: Object 1. You use it to see in the dark.

(Món đồ 1. Bạn sử dụng nó để nhìn trong bóng tối.)

B: A torch!

(Đèn pin!)

A: Yes, we can use it to signal for help at night.

(Vâng, chúng ta có thể sử dụng nó để báo hiệu sự giúp đỡ vào ban đêm.)

A: Object 2. You use it to light a fire.

(Món đồ 2. Bạn sử dụng nó để đốt lửa.)

B: A lighter!

(Cái bật lửa!)

A: Object 3. You use it to cut something.

(Món đồ 3. Bạn sử dụng nó để cắt một thứ gì đó.)

B: A knife!

(Con dao!)

A: Correct! It can help us clear a path and get through the dense forest safely and without issues.

A: Object 4. You use it to keep you warm at night.

(Món đồ 4. Bạn sử dụng nó đểgiữ ấm cho bạn vào ban đêm.)

B: A sleeping bag!

(Túi ngủ!)

A: Object 5. You use it to contain water.

(Món đồ 5. Bạn sử dụng nó đểchứa nước.)

B: A water bottle!

(Chai nước!)

Dear Neha, Hope you are doing great. I still miss my time with your children who are so adorable and amiable. I must say I had a great time with you last summer. Today I am writing to ask you for a recipe that I am planning to include in a party menu. Recently I have moved to a new apartment at Utica, a city in the Mohawk Valley, New York and I have a plan to invite some friends and neighbours to a party I am thinking to hold in September. It would be a dinner party and I will invite around 25...
Đọc tiếp

Dear Neha, 

Hope you are doing great. I still miss my time with your children who are so adorable and amiable. I must say I had a great time with you last summer. Today I am writing to ask you for a recipe that I am planning to include in a party menu. 

Recently I have moved to a new apartment at Utica, a city in the Mohawk Valley, New York and I have a plan to invite some friends and neighbours to a party I am thinking to hold in September. It would be a dinner party and I will invite around 25 guests. Many of my friends are from Asia and I am planning to add a special Asian food. I am so fond of your fried spring rolls, you make it really special, and would like you to provide me with the recipe. I have tried it several times but never had the glimpse of the magnificent aroma and taste that you can bring in. Would you please send me detailed instructions, ingredient list and cooking method you employ for the fried spring rolls you make?

I want to give the Asian guests a fabulous experience of the dinner and invite some neighbours to taste it to give an impression of how Asian cuisines can win their stomach and heart!

Các bạn ơi các bạn hãy viết phần thư phản hồi lại cho người đó bằng tiếng anh nha

3
3 tháng 5 2019
1. Cách viết thư hồi âm bằng tiếng Anh

          Cấu trúc thư gồm các phần sau:

1.1. Heading

Heading hay còn gọi là tiêu đề. Phần này sẽ là tên của bức thư mà bạn muốn gửi. Viết về chủ đề nào thì tên tiêu đề theo chủ đề đó.

1.2. Inside address

- Thông tin người viết: Địa chỉ, điện thoại, fax hay địa chỉ hòm thư (e-mail) được đặt đầu thư, ở chính giữa hoặc bên phải bức thư.Tránh dùng tên riêng của bạn trừ khi đây là thư từ cá nhân vì khi viết thư giao dịch, người viết thường dùng tên công ty.

- Ngày tháng: Trong tiếng Anh bạn nên chú ý khi viết ngày tháng. Người Anh sẽ viết ngày trước tháng sau (04/ 02/ 2000) còn người Mỹ lại viết tháng trước ngày sau (02/ 04/ 2000). Để tránh hiểu nhầm bạn nên viết đầy đủ thứ ngày tháng năm như: 4 February 2000 hoặc February 2nd, 2000). Cách viết này không chỉ tránh nhầm lẫn mà còn lịch sự hơn cách chỉ dùng số.

- Tên và địa chỉ người nhận: Cách trình bày tên, chức danh, tên công ty, và địa chỉ giao dịch của đối tác (người nhận) giống như cách bạn trình bầy tên công ty của bạn và các thông tin liên quan ở đầu thư. Chỉ có một điểm khác là những thông tin về người nhận được đặt ở bên trái thư hay vì bên phải hay chính giữa.

- Cách xưng hô đầu thư: Ví dụ: Dear Mr. Smith Dear Mrs. Smith Dear Miss Smith Dear Ms. Smith Dear Sir Dear Madam Dear Sirs Dear Gentlemen

1.3. Body

- Phần thân của bức thư được trình bày thành khối với những đoạn văn mạch lạc , rõ ràng trình bày thông tin mà bạn muốn chuyển tới người đọc. Đầu dòng sẽ bắt đầu từ lề trái, không thụt vào như cách viết thư trước đây.

- Đây là phần nội dung chính, nói chi tiết theo chủ đề mà bạn viết.

1.4. Complimentary close

- Phần cuối thư nếu giao dịch với những người bạn không quen, người Anh thường dùng những cụm như: Yours sincerely, Yours faithfully, Yours truly.

- Kèm thêm chữ ký và họ tên đầy đủ của người viết.

- Trong trường hợp có tài liệu gửi kèm theo thư, bạn có thể viết cuối thư ghi chú về số lượng tài liệu gửi kèm. Ví dụ: Enc: 2..

2. Một số lưu ý khi viết thư hồi âm bằng tiếng Anh

- Không viết tắt: Phải viết đầy đủ I am, I will, I have seen, I do not, … không được viết I’am, I’ll, I don’t, I’ve seen.

- Không sử dụng từ thông tục, tiếng lóng, các từ thân mật ví dụ như: wanna, kid, dad, mate… trừ các bức thư đã quá thân mật.

- Hãy lễ độ dù cho đang bực tức: dùng Dear ở đầu thư, và dùng please khi muốn yêu cầu.

- Hãy viết cho ngắn gọn, nhưng đủ ý. Câu văn cũng vậy, ngắn, không dùng câu phức với 3, 4 mệnh đề (complex sentense). Câu phải có đầy đủ subject, verb, direct object và indirect object nếu có.

- Hãy nhớ dùng và dùng chính xác các dấu chấm câu: chấm, chấm phẩy, phẩy, dấu hai chấm. nếu 1 ý chính có nhiều ý phụ, dùng dấu gạch đầu dòng. Hạn chế dùng hoặc tuyệt đối không dùng dấu chấm than (!).

- Cuối thư: Regards, Best Regards, Hai cách này dùng thông dụng trong nhiều tình huống. Sincerely Yours, Dùng trong thư xin việc, thư khiếu nại, thư mời vì mang nghĩa “chân thành”. Faithfully Yours, Dùng trong thư trả lời của nhà cung cấp cho khách hàng, vì mang nghĩa “trung thành”.

3 tháng 5 2019

bn muốn viết thư hồi đáp như thế nào thi viết = tiếng việt trước 

sau đó lên gg dịch rồi chuyển thành tiếng anh 

vậy là viết đc rồi đó

7. Complete the dialogue and practice with your partner.(Hoàn thành cuộc đối thoại và thực hành với bạn của bạn.)That’s a good idea.                    What’s the best wayIt’s probably best to                   Even better!Well, you can Yeah, butTina: This phở is amazing, Mai! When did you learn how to cook like that?Mai: My mum showed me how to make phở about six months ago.Tina: I love Vietnamese cooking, but I’m no good. (1) ………………. to learn?Mai: (2) ……………….  learn from...
Đọc tiếp

7. Complete the dialogue and practice with your partner.

(Hoàn thành cuộc đối thoại và thực hành với bạn của bạn.)

That’s a good idea.                    What’s the best way
It’s probably best to                   Even better!
Well, you can Yeah, but

Tina: This phở is amazing, Mai! When did you learn how to cook like that?

Mai: My mum showed me how to make phở about six months ago.

Tina: I love Vietnamese cooking, but I’m no good. (1) ………………. to learn?

Mai: (2) ……………….  learn from somebody in your family.

Tina: (3) ……………….  nobody in my family can make Vietnamese food.

Mai: (4) ……………….  watch videos online.

Tina: I suppose so.

Mai: Or you can have some cooking lessons.

Tina: (5) ………………. 

Mai: Or perhaps I can teach you and we can eat phở together!

Tina: (6) ………………

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. What’s the best way

2. It’s probably best to

3. Yeah, but

4. Well, you can

5. That’s a good idea.

6. Even better!