K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Application for the role of starting-line steward 

2. yes (paragraphs A and E)

3. a. I am keen to … 

b. I believe I possess …

c. I am available for ... 

d. Yours sincerely

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Paragraph B. She was going to take part herself, but would find it more satisfying to be a volunteer.

(Đoạn B. Cô ấy dự định tự mình tham gia, nhưng sẽ hài lòng hơn nếu như trở thành tình nguyện viên.)

2. Paragraph C. She has experience of volunteering at a village fair.

(Đoạn C. Cô ấy đã có kinh nghiệm đi tình nguyện ở một hội chợ làng.)

3. Paragraph C. She is positive, energetic and reliable.

 (Đoạn C. Cô ấy tích cực, năng động và đáng tin cậy.)

18 tháng 2 2023

1. - A:...............

- B: Discrimination on grounds of grace or gender is forbidden.

✔ A. Could you give an example of discrimination?

B. How are the issues of gender in the football matches?

C. What is the penalty for grace or gender discrimination?

D. Does this test show the gender of the baby?

 

2. - A: All people have the right to equality of opportunity

- B:...................

A. But you can't measure the equality

B. I've never had the opportunity you had

✔ C. You're right. Women be given more rights

D.Opportunities have just come once.

 

3. - A. It's often more difficult to motivate boys than girls

- B..................

A. Why is it?

B. Thanks for your advise

C. I've never do that with my children

✔ D.We sometime have a misconception, don't we?

8 tháng 2 2023

1.There are five paragraphs

2.paragraph 5

3.paragraph 2

4.paragraph 3 and 4

5.paragraph 1

11 tháng 9 2023

 1. since, as (bởi vì)

 2. rather than (thay vì)

 3. unless there is

(nếu không có)

 4. so (vậy nên)

11 tháng 9 2023

In conclusion … (tóm lại …)

4. Read the Writing Strategy. Then answer the questions.(Đọc Chiến thuật Viết. Sau đó trả lời các câu hỏi.)When you write a letter to a friend or relative: (Khi bạn viết thư cho bạn bè hay họ hàng:)Start with: Dear [Jake], (Bắt đầu với: Gửi [Jake],)Begin the main part of the letter with a short introduction. You can use phrases like: How are you? Sorry I didn't reply sooner. Thanks for your letter. (Bắt đầu phần chính của bức thu với một đoạn...
Đọc tiếp

4. Read the Writing Strategy. Then answer the questions.

(Đọc Chiến thuật Viết. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

When you write a letter to a friend or relative: (Khi bạn viết thư cho bạn bè hay họ hàng:)

Start with: Dear [Jake], (Bắt đầu với: Gửi [Jake],)

Begin the main part of the letter with a short introduction. You can use phrases like: How are you? Sorry I didn't reply sooner. Thanks for your letter. (Bắt đầu phần chính của bức thu với một đoạn giới thiệu ngắn. Bạn có thể dùng các cụm từ như: Bạn khỏe không? Xin lỗi vì không phản hồi sớm hơn. Cám ơn vì bức thư của bạn.)

Write in paragraphs. (Viết thành các đoạn.)

Do not use very formal language in your letter. (Đừng dùng ngôn ngữ trang trọng trong bức thư của bạn.)

Use contractions (it's, there's, etc). (Sử dụng các cụm viết tắt.)

Finish the main part of the letter with a short paragraph. You can use phrases like: That's all for now. I'd better go now. Write again soon. (Hoàn thành phần chính với một đoạn ngắn. Bạn có thể sử dụng các cụm như: Đến lúc ngừng bút rồi. Mình phải đi đây. Viết thư cho cậu sau.)

End the letter with Love, or Best wishes, and your first name. (Kết thúc bức thư bằng Love, Best wishes, và tên của bạn.)

1. What phrase(s) does Andy include in his introduction? (Những cụm từ nào Andy sử dụng trong phần giới thiệu?)

2. How many paragraphs does he write? (Cậu ấy viết bao nhiêu đoạn?)

3. Does he use any very formal language? (Cậu ấy có dùng ngôn ngữ trang trọng không?)

4. What contractions does he use? (Cậu ấy có sử dụng từ viết tắt không?)

5. What phrase(s) does Andy include in the final paragraph? (Những cụm từ nào Andy sử dụng trong đoạn cuối?)

 

2
11 tháng 9 2023

1. Thanks for your letter; Sorry I didn’t reply sooner. (Cám ơn bức thư của cậu và xin lỗi vì mình không phản hồi sớm hơn.)

2. He wrote six paragraphs. (Cậu ấy viết 6 đoạn.)

3. no (không)

4. didn’t, isn’t, They’re 

5. I’d better go now. (Mình phải đi đây.)

1: Thanks for your letter. Sorry, I didn't reply sooner

2: He wrote six paragraphs

3: No

4: didn’t, isn’t, They’re 

5: I’d better go now.

II. Reading Read the passage carefully and fill in each blank with the best option A,B,C or D HOW TO IMPROVE ENGLISH SPEAKING SKILLS Many students learn English grammar very well (11)_______cannot actually have a conversation with native speakers. Here are the few tips for improving English skills. First of all, it is important to find native speakers to (12)_____with. Recording is also a great way to get the maximum benefit from a conversation with a native speaker. When you listen...
Đọc tiếp

II. Reading

Read the passage carefully and fill in each blank with the best option A,B,C or D

HOW TO IMPROVE ENGLISH SPEAKING SKILLS

Many students learn English grammar very well (11)_______cannot actually have a conversation with native speakers. Here are the few tips for improving English skills.

First of all, it is important to find native speakers to (12)_____with. Recording is also a great way to get the maximum benefit from a conversation with a native speaker. When you listen again, you can notice what you need to improve.

Another way is to watch movies or TV in English, with subtitles if you need them, and wacth the same programs over and over. (13)_______ people find that they understand more each time. Listening to music in English and singing (14)_______ can also help you a lot.

Reading out loud or talking to yourself is also a great way to practice speaking when there are no conversation partner available. Practicing alone is a low- pressure way to practice , since (15)________ will hear your mistakes.

(Adapted from http://effortleesenglishclub .com)

11. A. when B. but C. or D. so

12. A. practice B. practical C. practically D. practicality

13. A. Most the B. The most C. Most D. Almost

14. A. after B. along C. behind D. beside

15. anybody B. somebody C. everybody D. nobody

Read the passage below carefully and choose the best option A,B,C or D

The start of every New Year is when we make plan to change our life for the better over the fothcoming twelve months. Psychiatry professor Jayashri Kulkami says “ January 1st is a “ magical” date and a vow made on this day is more powerful than one made on June 1st, for example.” So, we make a list of things to quit, start or change. Unfortunately, most of these promises are, more often than not, broken by January 31st. They are usually the identical resolutions that were not fulfilled from the previous year, and the years prior to that.

Researchers show 45 percent of us make a new year resolution. The most common vows include losing weight, volunteering to help others, quiting smoking, saving money, and getting fit. Others include eating healthier food, drinking less alcohol, and going on overseas trips. However, researches also show that most of us are not so goood at sticking to these. A study from the University of Scranton reveals that 71 percent stick to our annual promises for the first two weeks; six months later, less than 50 percent are still on track to keep their resolutions. Most people who give up on their resolutions do so because of a lack of willpower and the use of the “ escape clause” that they will “ try again next year”

(Adapted from http://www.buffpost.com)

16. What is the main idea of the passase?

A. People make a list of things to change on New Year’s Eve.

B. People have the willpower to change their life for the better.

C. People give up their resolutiions due to the llack of time.

D. People break their New Year’s resolutions years after years.

17. What does the word “ resolutions” in paragraph 1 mean?

A. promises B. secrets C. lists D. activities

18. What does the word “ these” in paragraph 2 refer to?

A. trips B. reseaches C. vows D. people

19. What does the word “ annual” in paragraph 2 mean?

A. daily B. weekly C. monthly D. yearly

20. According to paragraph 2, how many of us make a New Year’s resolutions?

A. Only a few of us B. About half of us C. Most of us D. All of us

21. According to paragraph 2, which of the following is NOT a popular Vow?

A. Breaking bad haits B. Becoming healthier

C. Keeping a resolution D. Travelling abroad

0
11 tháng 8 2017

Identify the underline words or pharse that must be changed in order for the sentences to be correct

1/ In 1852 Massachusetts passed a law requiring all childrent => children from four to eighteen years of old to attend school

2/ Soil temperatures in Death Valley, California, nearthe Nevada border have been known to read 90 of degrees=> degree Celsius

3/ The best American popular music balances a=> bỏ a powerful emotions of youth with tenderness, grace and wit.

4/ In the nineteenth century, women used quilts to inscribe their responses to social, economic, and politics=> politic issues

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

2. She writes about eating and travelling.

(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)

Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.

(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)

3. More than 100,000 people

(Hơn 100.000 người)

Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …

(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)

4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

5. He runs with wonderful people from all over the world.

(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)

Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.

(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)

6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)