Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự 1, 2
- lấy ống hút hút dd ở lọ 1 nhỏ từ từ đến dư vào dd ở lọ 2:
+ Nếu thấy tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tăng dần tới cực đại rồi bị tan dần dần cho tới mất hẳn => dd ở lọ 1 là dd NaOH
dd ở lọ 2 là AlCl3
+ Nếu thấy kết tủa keo trắng rồi bị tan ngay lập tức => dd ở nhóm 1 là AlCl3
dd ở nhóm 2 là NaOH
PTHH: AlCl3 + 3NaOH-:> Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3+ NaOH-> NaAlO2 + 2 H2O
@Trần Hữu Tuyển @Cheewin @Cẩm Vân Nguyễn Thị@lê thị hương giang
Cho thử quỳ tím:
- Chuyển đỏ -> HCl, H2SO4 (1)
- Không đổi màu -> NaCl, BaCl2 (2)
Cho các chất (1) lần lượt tác dụng với các chất (2):
- Chất (1) không tác dụng với các chất (2) -> HCl
- Chất (1) tác dụng với các chất (2) -> H2SO4:
+ Tạo kết tủa trắng -> H2SO4 và BaCl2
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
+ Có tác dụng nhưng không hiện tượng -> NaCl
2NaCl + H2SO4 -> 2HCl + Na2SO4
Đáp án D
Trích mẫu thử
Cho từ từ $HNO_3$ vào mẫu thử
- MT xuất hiện khí ngay là $NaHCO_3 + Na_2SO_4$
- MT sau một thời gian mới xuất hiện khí là $NaHCO_3+Na_2CO_3$ ; $Na_2CO_3 + Na_2SO_4$
Cho dd $Ba(NO_3)_2$ vào 2 mẫu thử còn rồi thêm tiếp lượng dư dung dịch $HNO_3$
- MT nào tạo kết tủa rồi tan hết là mẫu thử 1
- MT nào tạo kết tủa rồ tan 1 phần là mẫu thử 3
tham khảo:
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : KOH
+ Không làm quỳ tím đổi màu: NaNO3 , Na2SO4
- Cho dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào 2 dung dịch còn lại :
+ Kết tủa trắng : Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4↓
+ Không xảy ra hiện tượng : NaNO3
Bổ sung: quỳ tím chuyển đỏ: HCl và H2SO4
Thả Cu và từng chất, ta có:
Cu + H2SO4 (đặc nóng) -> CuSO4 + H2
Cu ko tác dụng với HCl
- Những kim loại tác dụng được với dd H2SO4 loãng: Al, Fe.
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
- Những kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Al, Fe, Cu.
\(Al+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3Ag\\ Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
- Kim loại tác dụng được vớ dung dịch NaOH: Al.
\(NaOH+Al+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
- Những kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội: Cu, Ag.
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đặc.nguội\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ 2Ag+2H_2SO_{4\left(đặc.nguội\right)}\rightarrow Ag_2SO_4+SO_2+2H_2O\)
- Những kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng: Al, Fe, Cu, Ag
\(2Al+6H_2SO_{4\left(đặc.nóng\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\\ 2Fe+6H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\\ Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ 2Ag+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow Ag_2SO_4+SO_2+2H_2O\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,14\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức chung của 2 axit là HX
=> nHX = 0,14.2 + 0,5 = 0,78 (mol)
Gọi số mol Mg, Al là a, b (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HX --> MgX2 + H2
a---->2a------>a---->a
2Al + 6HX --> 2AlX3 + 3H2
b--->3b------>b----->1,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=7,74\\a+1,5b=0,39\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,12 (mol); b = 0,18 (mol)
=> dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgX_2:0,12\left(mol\right)\\AlX_3:0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: MgX2 + 2NaOH --> 2NaX + Mg(OH)2
0,12--->0,24--------------->0,12
AlX3 + 3NaOH --> 3NaX + Al(OH)3
0,18--->0,54--------------->0,18
=> \(V=\dfrac{0,24+0,54}{2}=0,39\left(l\right)\)
mkt = 0,12.58 + 0,18.78 = 21 (g)
D. Dd NaOH
NaOH phản ứng với Al sủi bọt khí, không phản ứng với Fe
NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2
D nha bạn
KL tan có khí không màu thoát ra
AL+H2O+NAOH --> NaAlO2+ \(\dfrac{3}{2}H2\)
Còn lại là Fe