Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
2. Nếu 3 mặt phẳng đôi một cắt nhau theo 3 giao tuyến phân biệt thì 3 giao tuyến ấy hoặc đồng quy, hoặc đôi một song song với nhau
8. Cho 2 đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia
A. Mệnh đề đảo sai (2 đường cùng mặt chưa chắc song song)
B. Sai, ví dụ 2 đường thẳng song song
C. Đúng
D. Sai, 2 đường thẳng song song (ko có quy định nào bắt 1 đường thẳng chỉ nằm trên 1 mặt)
Khẳng định (1) đúng vì khoảng cách của hai đường thẳng chéo nhau là đoạn ngắn nhất trong các đoạn thẳng nối hai điểm bất kì nằm trên hai đường thẳng ấy và ngược lại (xem mục c). Tính chất của khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau (Bài 5 – chương III).
Khẳng định (2) sai vì qua một điểm có vô số mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
Khẳng định (3) sai vì trong trường hợp đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì ta có vô số mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng cho trước vì bất kì mặt phẳng nào chứa đường thẳng cũng đều vuông góc với mặt phẳng cho trước. Để có khẳng định đúng ta phải nói: Qua một đường thẳng không vuông góc với một mặt phẳng có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đã cho.
Khẳng định (4) sai vì đường vuông góc chung của hai đường thẳng phải cắt cả hai đường ấy.
Vậy có một khẳng định đúng.
ĐÁP ÁN A
Đáp án B
Các cách xác định mặt phẳng đúng: 2; 4 ; 8
1. Đi qua 3 điểm phân biệt không thẳng hàng
3. Trong trường hợp 2 đường thẳng chéo nhau thì không thể xác định được mặt phẳng
5. Song song với 2 đường thẳng cắt nhau Có vô số mặt phẳng như vậy.
Phương pháp xác định mặt phẳng chỉ đúng khi mặt phẳng này đi qua 1 điểm cho trước
6. Song song với 2 đường thẳng chéo nhau Có vô số mặt phẳng như vậy
Phương pháp xác định mặt phẳng chỉ đúng khi mặt phẳng này đi qua 1 điểm cho trước
7. Đi qua 1 điểm và song song với một đường thẳng cho trước. Có vô số mặt phẳng như vậy
4: \(tan\left(\dfrac{5}{2}\Omega\right)\) không có giá trị vì \(\dfrac{5}{2}\Omega=\dfrac{\Omega}{2}+2\cdot\Omega\)
1B
2:
Chu kì là \(T=2\Omega\)
3:
Chu kì là \(T=2\Omega\)
5: \(sinx=\dfrac{1}{2}\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{\Omega}{6}+k2\Omega\\x=\dfrac{5}{6}\Omega+k2\Omega\end{matrix}\right.\)
TH1: \(x=\dfrac{\Omega}{6}+k2\Omega\)
\(x\in\left[0;2\Omega\right]\)
=>\(\dfrac{\Omega}{6}+k2\Omega\in\left[0;2\Omega\right]\)
=>\(2k+\dfrac{1}{6}\in\left[0;2\right]\)
=>\(2k\in\left[-\dfrac{1}{6};\dfrac{11}{6}\right]\)
=>\(k\in\left[-\dfrac{1}{12};\dfrac{11}{12}\right]\)
mà \(k\in Z\)
nên \(k\in\left\{0\right\}\)
TH2: \(x=\dfrac{5}{6}\Omega+k2\Omega\)
\(x\in\left[0;2\Omega\right]\)
=>\(\dfrac{5}{6}\Omega+k2\Omega\in\left[0;2\Omega\right]\)
=>\(k2\Omega\in\left[-\dfrac{5}{6}\Omega;\dfrac{7}{6}\Omega\right]\)
=>\(2k\in\left[-\dfrac{5}{6};\dfrac{7}{6}\right]\)
=>\(k\in\left[-\dfrac{5}{12};\dfrac{7}{12}\right]\)
mà k nguyên
nên k=0
Vậy: \(x\in\left\{\dfrac{\Omega}{6};\dfrac{5\Omega}{6}\right\}\)