Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ các chữ số 0;5;6;7 hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau sao cho các số đó:
A) chia hết cho 3:
Trả lời: Các số chia hết cho 3 là: 567,576,657,675,765,756,507,570,750,705.
Giải thích:
Tại vì các số sau đây có tổng các chữ số chia hết cho 3 nên chia hết cho 3.
b) vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3:
Trả lời: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 là:576,756,570,750.
Giải thích:
Vì các số sau đây có các số tận cùng chia hết cho 2 nên chia hết cho 2 và vì các số sau đây có tổng các chữ số chia hết cho 3 nên các số này chia hết cho 3.
c) chia hết cho 9:
Trả lời: Các số chia hết cho 9 là:567,576,657,675,765,756.
Giải thích:
Vì các số sau đây có tổng các chữ số chia hết cho 9 nên chia hết cho 9.
d) vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho9:
Trả lời: Các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9 là:675,765.
Giải thích:
Vì các số sau đây có chữ số tận cùng chia hết cho 5 nên chia hết cho 5 và các số sau đây có tổng các chữ số chia hết co 9 nên chia hết cho 9.
e) vừa chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9:
Trả lời:Các số vừa chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là:507,570,750,705.
Giải thích:
Vì các số sau đây có tổng các chữ số chia hết cho 3 nên chia hết cho 3 và các số sau đây có tổng các chữ số không chia hết cho 9 nên không chia hết cho 9.
a) Chia hết cho 9: 612; 621; 126; 162; 261; 216
b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 120; 102; 201; 210.
Bài 1:
a: \(\overline{735x}⋮2\)
=>\(x⋮2\)
=>\(x\in\left\{0;2;4;6;8\right\}\left(1\right)\)
\(\overline{735x}\) chia 5 dư 3
=>x chia 5 dư 3
=>\(x\in\left\{3;8\right\}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra x=8
b: \(\overline{735x}\) chia 2 dư 1
=>x lẻ
mà 0<=x<=9
nên \(x\in\left\{1;3;5;7;9\right\}\left(3\right)\)
\(\overline{735x}\) chia 5 dư 4
=>x chia 5 dư 4
mà 0<=x<=9
nên \(x\in\left\{4;9\right\}\left(4\right)\)
Từ (3) và (4) suy ra x=9
Bài 2:
Đặt \(A=\overline{4x73y}\)
A chia cho 2 du1
=>y lẻ
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{1;3;5;7;9\right\}\left(5\right)\)
A chia 5 dư 1
=>y chia 5 dư 1
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{1;6\right\}\left(6\right)\)
Từ (5) và (6) suy ra y=1
=>\(A=\overline{4x731}\)
A chia hết cho 9
=>4+x+7+3+1 chia hết cho 9
=>x+14 chia hết cho 9
mà 0<=x<=9
nên x=4
Vậy: Số cần tìm là 44731
Bài 3:
Đặt \(B=\overline{4x73y}\)
B chia 2 dư 1
=>y chia 2 dư 1
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{1;3;5;7;9\right\}\)(7)
B chia 5 dư 3
=>y chia 5 dư 3
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{3;8\right\}\left(8\right)\)
Từ (7) và (8) suy ra y=3
=>\(B=\overline{4x733}\)
B chia 9 dư 4
=>4+x+7+3+3 chia 9 dư 4
=>x+13 chia hết cho 9
mà 0<=x<=9
nên x=5
Vậy: Số cần tìm là 45733
Bài 5:
Số phần vở cho mỗi học sinh tiên tiến là 1 phần => 279 học sinh tiến tiến nhận 279 phần vở
Số phần vở cho mỗi học sinh giỏi là 2 phần (gấp đôi học sinh tiên tiến) => 432 học sinh giỏi nhận được 864 phần vở
Tổng số phần bằng nhau:
279 + 864 = 1143 (phần vở)
Ta có: 2996: 1143 = 2 (dư 710)
Vậy cô văn thư tính nhẩm số vở phải mua chưa đúng
Bài 4:
M chia 2 dư 1
=>y chia 2 dư 1
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{1;3;5;7;9\right\}\left(9\right)\)
M chia 5 dư 3
=>y chia 5 dư 3
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{3;8\right\}\left(10\right)\)
Từ (9) và (10) suy ra y=3
=>\(M=\overline{6x523}\)
M chia hết cho 9
=>\(6+x+5+2+3⋮9\)
=>\(x+16⋮9\)
mà 0<=x<=9
nên x=2
Vậy: Số cần tìm là M=62523
Bài 1:
a)10234; 10236; 10238; 10246; 10248
b)10236; 10239; 12346; 12349; 13458
c) 12345; 10235; 10245; 12370; 14605