Viết cấu hình electron của các nguyên tố sau biết 4 số lượng tử từ của electron cuối cùng như sau:
a/ n = 3, l= 2, m = 1, ms = - 1/2
b/ n = 4, l= 1, m= 0, ms = 1/2
Cho biết vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
Ai giúp em với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
8 phút 20 giây = 500 giây
Khoảng cách từ mặt trời đến trái đất là khoảng:
\(300000.500=150000000\) (km)
Lần sau em gõ có dấu hẳn hoi vào em nhé, nên giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
a) Vì \(p\) là snt lớn hơn 3 nên \(p⋮̸3\) \(\Rightarrow p^2\equiv1\left[3\right]\) hay \(p^2-1⋮3\)
b) Theo câu a), ta có \(p^2\equiv q^2\equiv1\left[3\right]\) nên \(p^2-q^2⋮3\)
c) Vì \(p,q\) là các snt lớn hơn 3 nên chúng cũng là các snt lẻ \(\Rightarrow p^2\equiv q^2\equiv1\left[8\right]\)
\(\Rightarrow p^2-q^2⋮8\)
Cho \(p=2,p=3\) ta thấy không thỏa mãn.
Cho \(p=5\) ta thấy thỏa mãn.
Xét \(p>5\), khi đó \(p⋮̸5\). Khi đó \(p^2\equiv1,4\left[5\right]\) (tính chất của scp)
Khi \(p^2\equiv1\left[5\right]\) thì \(p^2+1⋮5\), khi \(p^2\equiv4\left[5\right]\) thì \(p^2+6⋮5\) nên 1 trong 2 số này là hợp số, không thỏa mãn.
Vậy \(p=5\) là snt duy nhất thỏa mãn ycbt.
Đây là dạng toán nâng cao chuyên đề số nguyên tố, cấu trúc thi chuyên, thi học sinh giỏi các cấp. Hôm nay, Olm sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng này bằng phương pháp đánh giá như sau.
+ Nếu p = 2 ta có: p2 + 4 = 22 + 4 = 4 + 4 = 8 (loại)
+ Nếu p = 3 ta có: p2 + 6 = 32 + 6 = 9 + 6 = 15 (loại)
+ Nếu p = 5 ta có: p2 + 4 = 52 + 4 = 25 + 4 = 29 (thỏa mãn)
p2 + 6 = 52 + 6 = 25 + 6 = 31 (thỏa mãn)
+ Nếu p > 5 khi đó: p2 : 5 dư 1 hoặc 4 (tính chất số chính phương)
TH1 p2 : 5 dư 1 ⇒ p2 + 4 ⋮ 5 (là hợp số loại)
TH2 p2 : 5 dư 4 \(\Rightarrow\) p2 + 6 ⋮ 5 (là hợp số loại)
Từ những lập luận trên ta có:
p = 5 là giá trị số nguyên tố duy nhất thỏa mãn đề bài
Kết luận số nguyên tố thỏa mãn đề bài là 5.
ABCD là hình vuông nên OA=OC => d( A,(SBD) ) = d( C,(SBD) )
Kẻ AH vuông SO
BD vuông AO, BD vuông SA nên BD vuông (SAO) => BD vuông AH
=> AH vuông (SBD)
=> d( A,(SBD) ) = AH
Xét SAO : \(\dfrac{1}{AH^2}\) = \(\dfrac{1}{SA^2}\) + \(\dfrac{1}{AO^2}\)
SA = 3a, AO = \(a\sqrt{2}\) => AH = \(\dfrac{3a\sqrt{22}}{11}\)
Vậy khoảng cách từ C đến (SBD) = \(\dfrac{3a\sqrt{22}}{11}\)
\(n^2+1⋮2n+1\)
\(\Leftrightarrow\exists k\inℕ^∗:n^2+1=k\left(2n+1\right)\)
\(\Leftrightarrow n^2-2kn+1-k=0\)
Có \(\Delta'=\left(-k^2\right)-\left(1-k\right)=k^2+k-1\)
Vì \(n\inℕ^∗\)nên \(\Delta'\) phải là số chính phương
\(\Leftrightarrow\exists l\inℕ^∗:k^2+k-1=l^2\)
\(\Leftrightarrow4k^2+4k-4=4l^2\)
\(\Leftrightarrow\left(4k^2+4k+1\right)-4l^2=5\)
\(\Leftrightarrow\left(2k+1\right)^2-\left(2l\right)^2=5\)
\(\Leftrightarrow\left(2k+2l+1\right)\left(2k-2l+1\right)=5\)
Vì \(k,l\inℕ^∗\) và \(2k+2l+1>2k-2l+1>0\) nên ta chỉ có 1 TH duy nhất là \(\left\{{}\begin{matrix}2k+2l+1=5\\2k-2l+1=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow k=l=1\)
Khi đó \(n^2+1=2n+1\)
\(\Leftrightarrow n^2=2n\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}n=0\left(loại\right)\\n=2\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n=2\) là số nguyên dương duy nhất thỏa mãn ycbt.
Có vẻ hơi trễ:")
a)
\(n=3\Rightarrow\) có 3 lóp electron.
\(l=2\Rightarrow\) e cuối vào phân lớp 3d
\(m=1,m_s=-\dfrac{1}{2}\Rightarrow\) mũi tên hướng xuống dừng ở ô thứ 4.
=> e cuối của nguyên tố điền vào phân lớp \(3d^9\)
Cấu hình e bền vững sau bão hòa: \(1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^1\left(Cu\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}STT:29\\CK:4\\nhóm:IB\end{matrix}\right.\)
b)
Tương tự câu a, e cuối của nguyên tố điền vào phân lóp \(4p^2\)
Cấu hình e: \(1s^22s^22p^63s^23p^63d^{10}4s^24p^2\left(Ge\right)\left\{{}\begin{matrix}STT:32\\CK:4\\nhóm:IVA\end{matrix}\right.\)
tick đi