thua co,cau 16,17 sao phan tra loi lai co cac so tu 1 den 4 a ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Trắc nghiệm:
Áp dụng câu 1->3: P=10m
Câu 1: Đổi m=150g= 0,15kg
=> P=10m=10.0,15=1,5(N)
Chọn B
Câu 2: P=10m=10.5,5=55(N)
Chọn B
Câu 3: m=P/10=350/10=35(kg)
Chọn C
Câu 4:
\(P=d.V=D.10.V=790.10.2.0,001=15,8\left(N\right)\\ Chọn.C\)
Câu 6:
\(m=D.V=11300.\left(2.0,001\right)=22,6\left(kg\right)Chọn.B\)
\(Bài.7\left(TN\right):\\ V=\dfrac{P}{d}=\dfrac{10m}{10.D}=\dfrac{m}{D}=\dfrac{3}{1200}=0,0025\left(m^3\right)=2,5\left(dm^3\right)\\ Chọn.C\\ ---\\ Bài.8\left(TN\right):\\ V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{300}{2700}\approx0,111\left(m^3\right)\\ Chọn.A\\ ---\\ Bài.9\left(TN\right):\\ m_{xăng}=D_{xăng}.V_{xăng}=700.\left(20.0,001\right)=14\left(kg\right)\\ m_{can}+m_{xăng}=2+14=16\left(kg\right)\\ \Rightarrow P_{can+xăng}=m_{tổng}.10=16.10=160\left(N\right)\\ Chọn.D\\ ----\\ Bài.10\\ m_{dầu}=D_{dầu}.V_{dầu}=800.\left(2.0,001\right)=1,6\left(kg\right)\\ m_{dầu}+m_{can}=1,6+0,5=2,1\left(kg\right)\\ Chọn.B\\ ---\\ Bài.11:\\ m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{5,4}{10}=0,54\left(kg\right)\\ Chọn.C\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(M_{Fe\left(N0_3\right)_3}=56+\left(14+16.3\right).3=242\left(amu\right)\)
\(M_O=16.3.3=144\left(amu\right)\)
Hàm lượng O trong hợp chất M là :
\(\dfrac{M_O}{M_{Fe\left(N0_3\right)_3}}.100\%=\dfrac{144}{242}.100\%=60\%\)
Hàm lượng O chiếm tỷ lệ 60% so với hợp chất M.
So sánh là phải có cái để so sánh chứ chỉ có 1 chất sao so sánh em nè
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
0,008 A = 8 mA
0,35 A = 350 mA
Sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là:
0,008 A; 100 mA; 0,35 A; 620 mA
Sắp xếp các giá trị cường độ dòng điện theo thứ tự từ nhỏ đến lớn (tương ứng từ trái sang phải):
0,008 A; 100 mA; 620 mA; 0,35 A.
Lý giải:
-
Đổi các giá trị về cùng đơn vị (A):
- 0,008 A = 0,008 A
- 100 mA = 0,1 A = 0,1 A
- 620 mA = 0,62 A = 0,62 A
- 0,35 A = 0,35 A
-
So sánh các giá trị:
- 0,008 A < 0,1 A < 0,35 A < 0,62 A
Kết luận:
Thứ tự từ nhỏ đến lớn là: 0,008 A; 100 mA; 620 mA; 0,35 A.
Lưu ý:
- Cần đổi các giá trị về cùng đơn vị trước khi so sánh.
- Ký hiệu "mA" là viết tắt của "miliampe", tương đương với 10^(-3) A.
- Ký hiệu "A" là viết tắt của "ampe", là đơn vị đo cường độ dòng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đó là công thức tính số mol của chất khí khi biết thể tích của nó ở điều kiện chuẩn. (là môi trường có áp suất \(1bar\) và nhiệt độ \(25^oC\) hay \(298^oK\))
VIẾT DẤU ĐI BẠN