K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5.p^2=q^3-7

1
5 giờ trước (8:20)

Đây là toán nâng cao chuyên đề số nguyên tố, cấu trúc thi chuyên, thi học sinh giỏi các cấp. Hôm nay, Olm sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng này bằng phương pháp đánh giá. Giải:

Vì p; q đều là các số nguyên tố nên ta có các trường hợp:

TH1: Nếu p = 2 thì: Thay p = 2 vào 5p\(^2\) = q\(^3\) - 7 ta có:

5.2\(^2\) = q\(^3\) - 7 ⇒ 5.4 = q\(^3\) - 7 ⇒20 = q\(^3\) - 7

⇒ q\(^3\) = 20 +7 ⇒ q\(^3=27\) ⇒ q\(^3\) = 3\(^3\) ⇒q = 3

TH2: Nếu p là số nguyên tố lớn hơn 2 thì q là số lẻ

Khi đó: 5p\(^2\) = \(\overline{..5}\) suy ra: \(p^3-7=\overline{..5}\)

\(p^3=7+\overline{..5}=\overline{..2}\) vậy q\(^3\) là số nguyên tố chẵn.

Số nguyên tố chẵn duy nhất là 2, suy ra q = 2.

p\(^3=2^3=8\)\(\overline{..2}\) (loại)

Từ những lập luận trên ta có, cặp số nguyên tố thỏa mãn đề bài là:

(q; p) = (2; 3)



14 giờ trước (22:41)

Bạn nào cũng giơ tay lên bảng trong giờ toán

Tick cho mình nhé

5 giờ trước (7:30)

Không có bạn nào trong lớp em đi học muộn trong tuần qua.

-1/x = -x/9 tính x ?


1
14 giờ trước (22:49)

ĐKXĐ: x<>0

\(\dfrac{-1}{x}=\dfrac{-x}{9}\)

=>\(\dfrac{1}{x}=\dfrac{x}{9}\)

=>\(x\cdot x=1\cdot9\)

=>\(x^2=9\)

=>\(\left[{}\begin{matrix}x=3\left(nhận\right)\\x=-3\left(nhận\right)\end{matrix}\right.\)

iới từ chỉ vị trí thông dụng trong tiếng Anh – Giới từ trong tiếng anh là những nhóm từ rất hay xuất hiện trong các bài thi tiếng anh. Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn nắm lòng cách sử dụng những giới từ chỉ vị trí để giúp các bạn giải quyết tốt nhất những bài tập về chủ đề này. Giới từ chỉ vị trí – ESL.COM 1. In Dùng để chỉ vị trí 1 vật nằm bên trong một vật...
Đọc tiếp

iới từ chỉ vị trí thông dụng trong tiếng Anh – Giới từ trong tiếng anh là những nhóm từ rất hay xuất hiện trong các bài thi tiếng anh. Bài viết hôm nay sẽ giúp các bạn nắm lòng cách sử dụng những giới từ chỉ vị trí để giúp các bạn giải quyết tốt nhất những bài tập về chủ đề này. Giới từ chỉ vị trí – ESL.COM 1. In Dùng để chỉ vị trí 1 vật nằm bên trong một vật khác Ex: watch TV in the living-room I live in New York Look at the picture in the book She looks at herself in the mirror. She is in the car. Look at the girl in the picture This is the best team in the world 2. On Dùng để chỉ vị trí một vật nằm bên trên bề mặt một vật khác (có tiếp xúc). Bên cạnh hoặc dọc theo bờ sông. Chỉ vị trí bên trái hoặc phải. Ex: Look at the picture on the wall Cambridge is on the River Cam. The book is on the desk A smile on his face The shop is on the left My apartment is on the first floor I love traveling on trains /on the bus / on a plane My favorite program on TV, on the radio 3. At Dùng để chỉ vị trí chính xác và cụ thể. Ex: I met her at the entrance/at the bus stop. She sat at the table at a concert, at the party at the movies, at university, at work 4. In front of Phía trước của cái gì. Ex: She started talking to the man in front of her. The teacher stands in front of the students. A band plays their music in front of an audience. 5. Behind Phía sau của cái gì. (trái ngược với in front of) Ex: I hung my coat behind the door. The police stand behind him to make sure he can’t escape. The house is behind a mountain. 6. Between Ở giữa 2 vật nào đó. Ex: The town lies between Rome and Florence. There are mountains between Chile and Argentina. The number 3 is between the number 4 and 2. 7. Among Ở giữa nhiều vật (nhiều hơn 2 và khác với between) Ex: We are among the trees. The goat is among a pack of wolves. 8. Next to, beside, by Dùng để chỉ vị trí một vật nằm ngay sát bên hoặc liền kề vật khác. Ex: The girl who is by / next to / beside the house. At a wedding, the bride stands next to/by/beside the groom. She walked beside/by/next to me as we went down the street. 9. Near, close to Chỉ vị trí gần giữa 2 vật. Gần giống Next to, beside, by nhưng có khoảng cách hơn. Ex: This building is near a bus stop. Our house is close to a university. We couldn’t park the car close to the office. 10. Across from, opposite Dùng để chỉ vị trí của một vật ở trước hoặc đối diện một vật nào đó nhưng ở giữa chúng thường có một vật gì đó như một con đường hoặc một cái bàn… Ex: He is standing across from the bookstore. The chess players sat opposite each other. 11. Above Chỉ vị trí một vật ở phía trên một vật khác và không có sự tiếp xúc giữa chúng (khác với on) ex: A bridge is above the lake. Planes normally fly above the clouds. The light is above the clock. 12. Under Dùng để nói về cái gì bị che phủ, che khuất bởi cái gì và có tiếp xúc với bề mặt của vật ở trên. Đôi khi, người ta dùng underneath để thay cho under nhưng nó ít phổ biến hơn. Ex: The cat is under the chair. Monsters live under your bed. 13. Below Dùng để nói về cái gì thấp hơn (về vị trí) và không có tiếp xúc với bề mặt của vật ở trên. Đôi khi người ta dùng beneath thay cho below nhưng nó ít phổ biến hơn. Ex: Miners work below the surface of the Earth. The plane is just below the the cloud. 14. Inside Chỉ vị trí nằm bên trong một vật nào đó. Ex: The gift is inside the box. His money is inside the safe. 15. Outside Chỉ vị trí của một vật nằm bên ngoài vật khác. Ex: He is outside the house. The police is outside the office. 16. Round, around Dùng để chỉ vị trí xung quanh một vật hay địa điểm Ex: They go around the park. The wheels on the bus go round and round. Như vậy là các bạn đã nắm được một số giới từ chỉ vị trí thường dùng phải không. Để hiểu chi tiết hơn về sự khác nhau giữa 3 giới từ in, on, at bên trên, mời các bạn click vào đây. Bài tập củng cố kiến thức giới từ về vị trí Để cúng cố và giúp bạn ghi nhớ tốt hơn. Tiếng Anh ABC đã biên soạn sẵn vài câu hỏi để các bạn có thể thực hành. Hãy xem ảnh bên dưới và chọn đúng đáp án nhé. Chúc may mắn! Kết quả Trả lời đúng 1 trên 3 câu hỏi Tổng số điểm đạt được là 1/3 (33.33%) Câu 1. Điền vào chỗ trống The clock is ___ the wall. IN (on) Trả lời sai Đáp án: on Câu 2. Chọn đáp án đúng The flowers are ___ the vase. in on Trả lời đúng Câu 3. Chọn đáp án đúng (có thể chọn nhiều đáp án) The table is ___ the armchair. next to beside behind Trả lời sai Đáp án đúng là next to hoặc beside các bạn nhé.

1
12 giờ trước (0:27)

e ôi mình đăng lại cho gọn gàng đi :))

8 giờ trước (5:16)

Tổng số cây trong vườn:

24 + 36 = 60 (cây)

Tỉ số phần trăm số cây cam so với số cây trong vườn:

24 × 100% : 60 = 40%

14 giờ trước (22:23)

Tổng số cây trong vườn = Số cây cam + Số cây chanh = 24 + 36 = 60 Tiếp theo, chúng ta tính tỉ số phần trăm số cây cam so với tổng số cây: Tỉ số phần trăm = (Số cây cam / Tổng số cây) × 100% = (24 / 60) × 100% = 0,4 × 100% = 40% Vậy, tỉ số phần trăm số cây cam so với tổng số cây trong vườn là 40%.

4
456
CTVHS
15 giờ trước (22:20)

346x458+346+346x541

=346x458+346x1+346x541

=346x(458+1+541)

=346 x 1000

=346000

14 giờ trước (22:21)

346 x 458 + 346 + 346 x 541

= 346 x 458 + 346 x 1 + 346 x 541

= 346 x ( 458 + 1 + 541)

= 346 x 1000

= 346 000

1150*541

4
15 giờ trước (22:16)

622150

15 giờ trước (22:16)

1150 x 541= 622150

15 giờ trước (22:15)

mik có trả lời câu hỏi của bạn rồi bạn xem lại nhé

15 giờ trước (22:17)

Trong bài "Những bông hoa hình trái tim" của Võ Thu Hương, tác giả đã khéo léo thể hiện chủ đề về tình yêu và lòng kiên trì của con người. Câu chuyện kể về những bông hoa nhỏ bé nhưng lại mang trong mình ý nghĩa lớn lao, giống như tình yêu của con người luôn ẩn chứa những giá trị sâu sắc và mạnh mẽ. Tác giả sử dụng hình ảnh "những bông hoa hình trái tim" để tượng trưng cho tình yêu, khát vọng và sự hi sinh, đồng thời gợi lên sự quý giá của những điều bình dị trong cuộc sống. Về mặt nghệ thuật, bài viết sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ và hình ảnh sinh động để làm nổi bật chủ đề. Hình ảnh "hoa hình trái tim" không chỉ đẹp mà còn rất ý nghĩa, thể hiện sự kết nối giữa tình cảm và thiên nhiên. Ngoài ra, việc lặp lại một số từ ngữ giúp tạo nhịp điệu và làm nổi bật cảm xúc của tác giả.

15 giờ trước (22:12)

Theo mình thì nguyên tắc cascading trong CSS (Cascading Style Sheets) được áp dụng khi có nhiều quy tắc CSS có thể ảnh hưởng đến cùng một phần tử HTML. Nguyên tắc này giúp xác định quy tắc nào sẽ được áp dụng cuối cùng dựa trên các yếu tố như thứ tự khai báo, độ cụ thể của các quy tắc và trọng số của các quy tắc.