Bài học cùng chủ đề
- Lý thuyết
- Hàm số mũ
- Hàm số lôgarit
- Tập xác định của hàm số mũ, lôgarit
- Đạo hàm của hàm số mũ, logarit
- Sự biến thiên của hàm số mũ, logarit
- Đồ thị của hàm số mũ, lôgarit
- Tính giá trị một số biểu thức mũ, logarit
- Tìm Max, Min của biểu thức có chứa lôgarit
- Bài toán tăng trưởng, lãi suất
- Luyện tập tổng hợp
- Phiếu bài tập: Hàm số mũ - hàm số lôgarit
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Biểu thức 4−x=
(41)x.
(−4)x.
−4x.
(−41)x.
Câu 2 (1đ):
hàm số mũ.
"Hàm số mũ là hàm số có dạng y=ax với cơ số a>0 và a=1".
Hàm số y=(−2)x
- không phải
- là
Câu 3 (1đ):
Hàm số y=53x tương ứng với hàm số
y=(35)x.
y=(53)x.
y=(53)x.
y=(35)x.
Câu 4 (1đ):
Đạo hàm của hàm số y=3x2−x+1 là
y′=(2x−1).3x2−x+1.
y′=(2x−1).ln3.3x2−x+1.
y′=ln3.3x2−x+1.
y′=(2x−1).ln3.
Câu 5 (1đ):
Tính chất lũy thừa: am.an=am+n
Nên y=(31)1−x tương ứng với
y=31.(31)x.
y=3.(31)−x.
y=31.(31)−x.
y=3.(31)x
Câu 6 (1đ):
,
trên (−∞;+∞).
Với 0<a<1 thì từ trái qua phải, đồ thị hàm số y=ax có hướng
- đi ngang
- đi xuống
- đi lên
nên hàm số y=ax luôn
- đồng biến
- là hàm hằng
- nghịch biến
Câu 7 (1đ):
Dựa vào đồ thị các hàm số y=ax, y=bx và y=cx. Hàm số nào luôn nghịch biến trên khoảng (−∞;+∞).
y=bx.
y=ax.
Cả y=ax và y=bx.
y=cx.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Hi
- [âm nhạc]
- [Vỗ tay]
- [âm nhạc]
- xin chào các em đã quay trở lại với khóa
- học Toán lớp 12 chính Trang olp.vn
- hôm nay chúng ta lại tiếp tục với những
- nội dung của giải tích lớp 12 và trước
- khi đi vào bài mới thì thầy có một bài
- toán thực tế Đó là bài toán lãi kép Giả
- sử có một người gửi 1 triệu thì kí hiệu
- là số tiền tây không phòng ngân hàng với
- lãi suất tiết kiệm là xóa phần trăm mỗi
- năm lại được tính theo hình thức lãi kép
- thì khi đó sau X5 số tiền tích lũy được
- người đó sẽ được tính theo công thức tay
- bằng tay không nhân với một + r tất cả
- mũi súng đó tôi không là số tiền ban đầu
- và R là lãi suất công thức này chúng ta
- sẽ tìm hiểu kỹ hơn ở phần sau còn bây
- giờ nếu thay số vào thành một triệu sáu
- phần trăm em nằm ta sẽ có số tiền người
- đó nhận được là 1,06 mục đích triệu đồng
- và kem chú ý vào 1,06 mũ x một hình thức
- khá giống với hàm số lũy thừa và đây
- cũng chính là nội dung trọng tâm trong
- bài 4 của chúng ta ngày hôm nay bài 4
- hàm số mũ và hàm số lôgarit và nội dung
- đầu tiên chúng ta sẽ là hàm số mũ các em
- sẽ tìm hiểu hàm số mũ là gì và có những
- sự so sánh với hàm số lũy thừa đầu tiên
- là về khái niệm hàm số có dạng y = a
- muối người ta gọi là một hàm số mũ với
- cơ số a ở đây A phải là một số dương và
- a khác 1 như vậy hàm số mũ của chúng ta
- sẽ có xạ y = a mũ ích con hàm số lũy
- thừa sẽ có dạng là y = x vụ Alpha như
- vậy vị trí của biến x ở hai hàm số là
- khác nhau Do đó các tính chất của chúng
- cũng sẽ có sự khác biệt nhưng trước đó
- các em hãy Khi Thầy hỏi chấm đầu tiên
- nhận dạng hàm số nào sau đây là hàm số
- mũ với 4 hàm số mà thấy có y = 4 mũ trừ
- y bằng x mũ trừ 4y = - 2 mũ x và y = 5
- mũ x phần 3 hàm số đầu tiên y = 4 mũ
- suối Theo định nghĩa hàm số mũ phải có
- dạng y = a mũ x với a Dương Khắc 1 ở đây
- số mũ của chúng ta lại là chửi ích do đó
- ta phải đưa về mũi ích bằng cách sử dụng
- các công thức về lũy thừa với chúng ta
- đã học thì mỗi mẫu trí ích chính là
- 1/4 mũ x mốt phần 4 mũ x fam quan sát đã
- có dạng y = a mũ x Hội An Dương Khắc 12
- chưa ạ và chính xác khi đó hàm số đầu
- tiên của chúng ta chính là một hàm số mũ
- con với hàm số thứ hai bên này là bốn
- ngũ chuối con bên này là x mũ trừ 4 thì
- thêm chửi Đây là một hàm số mũ Còn đây
- là một hàm số lũy thừa do đó chúng ta sẽ
- có đáp án b không phải là một hàm số mũ
- A và kem cô chủ ý để phân biệt giữa hàm
- số mũ và hàm số lũy thừa Bởi vì hình
- thức của chúng tương đối giống nhau
- Cho hàm số thứ ba y = -2 mũi thì các em
- hãy cho thầy biết Đây có phải là một hàm
- số mũ 20
- và chính xác ở đây - 2 là một giá trị mà
- nhỏ hơn không trong khi cơ số a của
- chúng ta phải là một số dương do đó hàm
- số thứ ba không phải là một hàm số mũ
- con hàm số cuối cùng 5 mũi trên ba cũng
- chưa của dạng sổ mũi là x sau đó x phần
- 3 thấy hoàn toàn có thể đưa về ca mũi
- bằng cách sử dụng các công thức về lũy
- thừa và kem cho thời tiết hàm số y bằng
- 5 mũi phần 3 sẽ tương ứng với hàm số nào
- trong các số sau nhé
- Gì vậy 5 mũ x phần 3 chính là căn bậc 3
- của năm tất cả mỗi
- I căn bậc 3 của năm là một số Dương Khắc
- 1 sau đó đây cũng là một hàm số mũ như
- vậy chúng ta có ai hàm số mũ đó làm số
- thứ nhất và hàm số thứ tư với các hàm số
- mũ này ta sẽ có cơ số của chúng là lửa
- là một phần tư phát căn bậc 3 của năm đó
- là định nghĩa về hàm số mũ và với các
- hàm số mũ này ta sẽ cổ công thức để tính
- đạo hàm của chúng như sau Trước tiên là
- thừa nhận công thức giới hạn tê rần từ
- không Của em vũ t - 1 trên tay có giá
- trị bằng 1 và từ công thức này người ta
- tìm ra công thức tính đạo hàm của hàm số
- y = a mũ x như sau đạo hàm của em muối
- sẽ chính là em muốn ích và từ đó tổng
- quát Cho hàm số mũ y = a mũ x có đạo hàm
- là a mũ x nhân với logarit của anh A và
- khí X ở đây thay bằng một hàm hợp mũi ta
- sẽ có công thức tính đạo hàm của hàm hợp
- như sau y = e mũ u sẽ có đạo hàm là em u
- nhân với O phẩy và tương tự hàm số y = a
- mu kem chỉ cần chú ý là thêm u phải vào
- trong công thức tính đạo hàm đó là a mu
- nhân loganepe của anh nhân với U Face I
- cơ quan vận dụng các công thức này chúng
- ta sẽ đến với hỏi chấm số 2 đạo hàm của
- hàm số y = 3 mũ x bình dưới Cộng Một Sẽ
- có giá trị bằng bao nhiêu
- ta sẽ sử dụng công thức tính đạo hàm của
- hàm hợp khi phẩy sẽ = x bình trừ x cộng
- 1 tất cả phẩy
- ăn củ phẩy nhân loganepe của a a đây là
- ba loganepe của Ba và nhân với 3 mũ x
- bình trừ x cộng 1 tiếp tục chúng ta sẽ
- tính đạo hàm ở trong Word này khi đó y
- phẩy = 2x - 1 và phần đằng sau chúng ta
- giữ nguyên và sau khi đã biết được Cách
- tính đạo hàm của một hàm số mũ chúng ta
- sẽ đi khảo sát sự biến thiên cũng như là
- cách vẽ đồ thị của hàm số mũ y = a mũ x
- với a dương và khác một cũng như sơ đồ
- khảo sát bộ hàm số bất kì trước tiền là
- tập xác định ở đây chúng ta không có
- điều kiện bắt buộc nào của x sau đó thật
- xác định sẽ hãy giờ A và chiều biến
- thiên khi đó A lớn không và khóc một ta
- sẽ chia thành 2 trường hợp chiều đầu
- tiên là a lớn hơn hẳn một vài trường hợp
- thứ hai là a nằm trong khoảng từ không
- chờ đến một thì khi a lớn hơn một khi
- hàm số mũ sẽ luôn đồng biến còn trường
- hợp còn lại hàm số của chúng ta luôn
- nghịch biến
- Cho a lớn hơn 1 thì đồng biến còn không
- nhỏ na nhỏ hơn 1 thì hàm số nghịch biến
- vẫn dụng điều đó Chúng ta sẽ đến với
- chiều biến thiên của các hàm số hàm số
- nào sau đây luôn đồng biến trên tập xác
- định chúng ta của bố hàm số y bằng căn
- bậc 3 tất cả mũ x y = 3 mũ chửi y = 1/3
- mũ 1 trừ x và y = a mũ x để xét chiều
- biến thiên của hàm số mũ ta sẽ quan tâm
- tới cơ số của chúng nếu như cơ số lớn
- hơn 1 thì đồng biến con cơ số nằm trong
- khoảng từ 0 đến 1 sẽ nghịch biến ở đây
- căn 3 căn 3 là một giá trị lớn hơn 1 do
- đó hàm số đầu tiên là một hàm số đồng
- biến đáp án đầu tiên là đã phản đúng với
- hàm số thứ hai và số thứ ba nhiều em sẽ
- trả lời ngay y = 3 mũ chuối cơ sổ 3 lớn
- hơn 1 do đó hàm số y = 3 mũ trừ x đồng
- biến Ừ từ âm vô cùng cho đến dương vô
- cùng pha hàm số thứ 3 sau 1/3 nằm trong
- khoảng từ 0 cho đến một nên hàm số y = 1
- phần 3 mũ 1 trừ x sẽ nghịch biến trên
- khoảng từ âm vô cùng cho đến dương vô
- cùng khi các khẳng định đó là chưa chính
- xác bởi vì số mũ lần lượt là - ích và
- một trí ích trong khi chúng ta lại xét
- hàm số y = a mũ x sau đó ta phải chuyển
- 3 mũ chửi phê theo ra y = a mũ x và
- tương tự nhựa hỏi chấm 1 ta sẽ có 3 mũi
- chú ếch chính là 1 phần 3 mũ x các em
- hãy chuyển 1 phần 3 mũ 1 trừ x về theo
- dạng y = a mũ cho thấy nhất
- bởi vì a mũ M + N chính = a mũ m nhân a
- mũ n sau đó điều thức này sẽ bằng 1/3 mũ
- một nhân với 1/3 mũ chuối
- 1/3 bố chửi lại bằng 3 bổ ích ở đáp án
- về cơ số phải là ở Sao Đỏ hàm số thứ hai
- là một hàm số nghịch biến có được hàm số
- thứ 3 1/3 chỉ là một giá trị dương chúng
- ta sẽ quan tâm cơ số đây là 3 lớn hơn
- một nên hàm số thứ ba lại là hàm số đồng
- biến
- hàm số cuối cùng y = mx thì chúng ta vẫn
- xét nhưng mà đáp án trên E là một giá
- trị lớn hơn một sau đó hàm số cuối cùng
- cũng là một hàm số luôn đồng biến trên
- khoảng từ âm vô cùng sau đến dương vô
- cùng chúng ta có các đáp án 1 3 và 4 đó
- là chiều biến thiên
- tiếp theo chúng ta có tiệm cận của đồ
- thị hàm số này đồ thị hàm số mũ sẽ nhận
- trục Ox làm tiệm cận ngang và đồ thị hàm
- số sẽ có 2 đặc điểm nằm hẳn nhớ bên trên
- trục hoành và đi qua các điểm của tọa độ
- 0 1 và một A trong đó A là cơ số để có
- cái nhìn trực quan hơn về tiệm cận và đồ
- thị làm kem chuối vào đồ thị của hàm số
- mũ đầu tiên là trong trường hợp không
- nhỏ là ngon một thì hàm số y = a mũ x sẽ
- có đồ thị là đường màu đỏ còn trong
- trường hợp a lớn hơn một thị hàm số mũ
- sẽ có lùi thì là được một đen như thế
- này trong đó đô thị nhận chủ Ox làm tiệm
- cận ngang em có thể thấy
- chụp đích chính là tiệm cận ngang của đồ
- thị hàm số mũ phạt đồ thị hàm số sẽ đi
- qua các điểm có tọa độ 0 1 Đây chỉ là
- điểm 01
- phạm ở trường hợp này đây chính là điểm
- 01
- cùng với điểm có tọa độ là một a đây là
- điểm 1A bên này chúng ta có điểm 1A
- vi phạm đồ thị của hàm số Nằm hoàn toàn
- phía bên trên trục hoành Đó là những đặc
- điểm về đô thị hàm số và sự biến thiên
- của hàm số mũ chúng ta sẽ có một ví dụ
- để củng cố trong nội dung này
- Em thấy có ba số ABC là các số dương
- khác một khi đó đồ thị các hàm số mũ y =
- a mũ x y = 10 mũ x và y = C1 x được cho
- như hình vẽ màu vàng là của y = C1 x
- xanh lá cây là y = a mũ x và màu xanh
- dương là y = b muối cùng với các điểm 10
- và 01 ở trên hai trục tọa độ thì yêu cầu
- của ví dụ này là kem so sánh các giá trị
- A B và C trước khi có câu trả lời cho ví
- dụ này thì thấy có một câu hỏi với hàm
- số y = a mũ x đồ thị hàm số có dạng như
- thế này thì theo chiều từ trái sang phải
- đô thị của hàm số sẽ có hướng đi lên hay
- đi xuống
- và
- chính xác đô thị của hàm số luôn có
- hướng đi xuống theo chiều từ trái sang
- phải hai hàm số luôn nghịch biến
- và điều này cũng hoàn toàn phù hợp với
- nhận xét về sự biến thiên hàm số luôn
- nghịch biến khi mà cơ số 2 nằm trong
- khoảng từ 0 cho đến một và quan sát 3 đồ
- thị của hàm số khi hàm số nào nghịch
- biến trên khoảng từ âm vô cùng cho đến
- dương vô cùng
- Ừ như vậy hàm số y bằng C mũ x luôn luôn
- nghịch biến cho nên giá trị C sẽ phải
- nằm trong khoảng từ 0 cho đến một và
- tương tự hàm số y = a mũ x và y bằng b
- mũ x thì luôn đồng biến cho nên các giá
- trị a và b sẽ lớn hơn hẳn một C sẽ nhỏ
- hơn A và B rồi Việc còn lại của chúng ta
- là phải đi so sánh giữa a và b thì tập
- trung vào hai đồ thị của hai hàm số này
- Ừ nếu như thầy cho x = 1 khi nó y = a mũ
- x thì y sẽ bằng A và hàm số này Y sẽ
- bằng B quan sát được trên hệ trục oxy
- tương ứng với x bằng 1 thì ở trên đồ thị
- hàm số y = a mũ x ta sẽ có tung độ A em
- còn Y mặc bx sẽ có tung độ b và các em
- có thể thấy ai lúc này sẽ lớn hơn b phần
- lớn hơn 1 cho nên chúng ta đã so sánh
- được A với B và kết hợp với khẳng định
- không nhỏ rây nhỏ mọn ta có kết luận a
- lớn về và lớn hơn sẽ đó là đáp án cho ví
- dụ của chúng ta và trên đây là những nội
- dung về hàm số mũ
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây