Tìm 10 từ Hán Việt và đặt câu với mỗi từ ấy.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Từ Hán Việt: thanh cao – chỉ sự trong sạch, công chính liêm minh
thanh: chỉ sự liêm khiết
cao: chỉ sự vượt trội hơn so với bình thường
b. Từ Hán Việt: khai hoang – chỉ sự mở rộng, khám phá ra vùng đất mới.
khai: mở
hoang: vùng đất đá, chưa ai biết đến
c. Từ Hán Việt: nông dân – người làm nghề tay chân gắn với ruộng đất
nông: nông nghiệp, nghề làm ruộng
dân: người
d. Từ Hán Việt: bất khuất – chỉ sự không chịu khuất phục
bất: không
khuất: sự không vững vàng, dễ đổi thay.
Tái giá:
- Nghĩa: ( đàn bà goá ) lấy chồng lần nữa.
- Đặt câu: Bả ở vậy nuôi con chứ không tái giá.
Tái hôn:
- Nghĩa: kết hôn một lần nữa.
- Đặt câu: Ông ấy sắp tái hôn.
Tái hồi:
- Nghĩa: trở lại về nơi cũ, về lại với người cũ hoặc với tình trạng cũ
-Đặt câu: Cây xanh ! Khi nào tái hồi trên vùng đất bạc màu này ?
Tái hợp:
- Nghĩa: sum họp, đoàn tụ sau một thời gian chia cách.
- Đặt câu: Chiến tranh chống đế quốc Mỹ kết thúc thắng lợi vẻ vang, vợ chồng anh Lâm được tái hợp.
Chúc bạn học tốt
thầy hùng là hiệu trưởng trường tui
giang sơn hiện ko có chiến tranh
xin lỗi me ko làm được câu 2
@trọng cute
Từ Hán Việt:
- Hi sinh
- Phụ nữ
- Nông dân
Đặt câu:
- Các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh anh dũng để bảo vệ cho Tổ quốc
- Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế Phụ nữ
- Bác nông dân đang gieo hạt
2)
a) Anh đã anh dũng hy sinh trên chiến trường.
Anh đã khiến bao nhiêu quan giặc bỏ mạng trên chiến trường.
b) Phụ nữ Việt Nam rất anh dũng.
Đàn bà thích chưng diện.
c) Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng?
Trẻ em đang vui chơi ngoài sân.
3)
a) Nếu tôi chạy thì tôi khoẻ.
b) Càng chạy nhiều tôi càng khoẻ.
c) Tuy tôi không chạy nhưng tôi vẫn khoẻ.
d) Bởi vì tôi chạy nên tôi khoẻ.
Bài 1:
Từ Hán Việt là gì? Trong từ vựng tiếng Việt hiện nay, từ vựng Hán Việt chiếm khoảng 70%, 30% còn lại là từ thuần Việt. Sở dĩ có số lượng từ gốc Hán nhiều như vậy là vì lịch sử của đất nước, giai đoạn đầu chúng ta dùng chữ Hán, sau đó mời sáng tạo và dùng chữ Nôm, và mới đến chữ Quốc ngữ như bây giờ.
Bài 2:
Câu 2:
Thời gian: Sớm-muộn, sáng-tối
Không gian: rộng-hẹp, lớn-nhỏ
1 . là từ hán ghép việt :V có 2 loại : hán việt hoàn toàn và ko hoàn toàn :V
2. chỉ có tính từ ms có từ TN ko và thời gian not tính từ => TTN của thời gian= có thời gian - ko có thời gian :V TTN của ko gian là có gian :V
3. tự tìm nha :V
__P/s cái này "not" liên wan ts tiếng anh s lại đăng bên anh v nè :V
Bạch-trắng
hắc - đen
mã - ngựa
long -rồng
sơn - núi
hà - sông
thiên -trời
địa -đất
nhân -người
đại - lớn
tiểu - nhỏ
-Vị vua có một con bạch mã
-Người kia có một ý nghĩ hắc ám
-Hoàng tử cưỡi một con toaán mã thật đẹp
-Thăng Long là rồng bay,Hạ Long là rồng đáp
-Hoa quả sơn có nghĩa là núi hoa quả
-Hà là sông,Sơn là núi
-Địa điểm hôm nay em đi đến là gì?
-Bài học của lòng nhân quả
-Nước ta có khi có tên là Đại Ngu có nghĩa là AN Vui Lớn
-Hôm nay em lên chùa được gặp sư với chú tiểu