K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 11 2016

2)

a) Anh đã anh dũng hy sinh trên chiến trường.

Anh đã khiến bao nhiêu quan giặc bỏ mạng trên chiến trường.

b) Phụ nữ Việt Nam rất anh dũng.

Đàn bà thích chưng diện.

c) Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng?

Trẻ em đang vui chơi ngoài sân.

13 tháng 11 2016

3)

a) Nếu tôi chạy thì tôi khoẻ.

b) Càng chạy nhiều tôi càng khoẻ.

c) Tuy tôi không chạy nhưng tôi vẫn khoẻ.

d) Bởi vì tôi chạy nên tôi khoẻ.

18 tháng 10 2017

a)

Hy sinh : Cô ấy đã hy sinh cho anh ta quá nhiều.

Bỏ mạng : Bọn đế cuốc đã bỏ mạng ở chiến trường.

b)

Phụ nữ : Hôm nay là ngày quốc tế phụ nữ

Đàn bà : Người đàn bà kia thật độc ác

c)

Nhi đồng : Các cháu nhi đồng đang chơi đùa vui vẻ

Trẻ em : Chúng ta cần bảo vệ phụ nữ và trẻ em

d)

Giải phóng : Đắt nước ta đã hoàn toàn được giải phóng

Mổ xẻ : Con bò đã bị mổ xẻ.

18 tháng 10 2017

a, Hy sinh:Người chiến sĩ anh dũng ấy đã hi sinh vì độc lập,tự do của dân tộc.

Bỏ mạng:Những tên phát sít Đức đã bỏ mạng nơi chiến trường.

b, Phụ nữ:Những người phụ nữ dũng cảm đã xung phong ra chiến trường và đã hi sinh anh dũng không thua kém bất kì 1 người chiến sĩ(đàn ông) nào.

Đàn bà:Mụ ta là 1 người đàn bà độc ác,quỷ quyệt và xảo trá.

c, Nhi đồng:Ai yêu Bác HCM hơn thiếu niên nhi đồng?

Trẻ em:Trẻ em như tờ giấy trắng.

d, Giải phóng:Hãy giải phóng cho chú chim ấy đi!

Mổ xẻ:Khuôn mặt của cô ấy sau khi mổ xẻ đã đẹp hơn trước nhiều.

1, Từ láy , từ ghép , đại từ ( Khái niệm , phân loại , ngôi của đại từ )2, Đặt 2 câu có sử dụng từ Hán ViệtĐặt 2 câu có sử dụng từ đồng âmĐặt 2 câu có sử dụng từ trái nghĩaĐặt 2 câu có sử dụng từ đồng nghĩa3, a, Chỉ ra các lỗi sai của bản than khi sử dụng quan hệ từ và nêu cách khắc phụcb, Chỉ ra lỗi sai và cách sửa các quan hệ từ trong câu- Chúng em luôn tranh thủ thời...
Đọc tiếp

1, Từ láy , từ ghép , đại từ ( Khái niệm , phân loại , ngôi của đại từ )

2, Đặt 2 câu có sử dụng từ Hán Việt

Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng âm

Đặt 2 câu có sử dụng từ trái nghĩa

Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng nghĩa

3, a, Chỉ ra các lỗi sai của bản than khi sử dụng quan hệ từ và nêu cách khắc phục

b, Chỉ ra lỗi sai và cách sửa các quan hệ từ trong câu

- Chúng em luôn tranh thủ thời gian để học tập

- Qua phong trao thi đua Hai tốt cho thấy được sự cố gắng của thầy cô giáo và các bạn học sinh trên cả nước

- Bạn ấy có thể giúp em học môn Toán để bạn đấy học giỏi

- Nếu chúng ta không biết cách học nên chúng ta không tiến bộ

4, a, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề học tập . Trong đó có sử dụng một cặp từ trái nghĩa , một cặp từ đồng âm và gạch chân dưới các cặp từ đó

b, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề quê hương . Trong đó có sử dụng một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt và gạch chân dưới các cặp từ đó

c, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề tự chọn . Trong đó có sử dụng từ một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt , từ trái nghĩa , từ đồng nghĩa và gạch chân dưới các cặp từ đó

3
19 tháng 11 2016

1) Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Từ láy:

là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa

Có ba loại từ láy: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận, Láy mà âm điệu

– Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh) Ví dụ: thăm thẳm, thoang thoảng…

-Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Ví dụ: liêu xiêu, mếu máo… => Từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ, sắc thái nhấn mạnh

– Láy mà âm điệu na ná hoặc như nhau đều được: lóng lánh, long lanh hoặc long lanh lóng lánh đều được

Đại từ:

Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, ... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi

 

19 tháng 11 2016

2)

Hán Việt:

Từ đâu đó có tiếng đàn vi-ô-lông nhẹ nhàng từ từ bay theo những ngọn gió.

Hân là một cô bạn rất dễ thương. ( Hân ở đây giữ chức vụ danh từ và từ Hán việt )

 

27 tháng 11 2016

1. Từ Hán - Việt là từ vay mượn của tiếng Hán, nhưng được đọc theo cách phát âm của tiếng Việt.

 

15 tháng 10 2018

Câu 1: 

a, Sánh từ ghép tiếng Việt và từ ghép Hán Việt. Cho ví dụ minh họa

  * Giống nhau: Đều gồm 2 loại chính là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập

  * Khác nhau: - Từ ghép chính phụ Thuần Việt có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau

                       - Từ ghép chính phụ Hán Việt thì có trường hợp tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; có trường hợp tiếng                               phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau

b, Tìm những từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt trong các ví dụ dưới đây và cho biết  sắc thái của các từ Hán Việt được dùng trong các ví dụ đó

— PHỤ NỮ việt nam  anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang  (từ Thuần Việt : ĐÀN BÀ)

   -> Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.

—Yết Kiêu đến KINH ĐÔ (từ Thuần Việt: THỦ ĐÔ) thăng long ,YẾT KIẾN (từ Thuần Việt:XIN ĐƯỢC GẶP)  vua Trần Nhân Tông 

    -> Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa

— Bác sĩ đang khám TỬ THI (từ Thuần Việt: XÁC CHẾT)

    -> Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ

12 tháng 12 2017

C2:

a,siêng năng, chăm chỉ

b,vẻ vang

c,tươi tắn

d,to lớn

C3:

a,lười biếng

b,nhục nhã

d,nhỏ bé

12 tháng 12 2017

C1: Đặt câu với cặp từ Hán Việt - thuần Việt sau:(đặt khác SGK nha!)

a, phụ nữ/đàn bà.

TL: Phụ nữ trên thế giới ngày nay đều được đối xử bình đẳng, tất cả đều dành được quyền lợi cho riêng mình.

TL: Con đàn bà ấy có gương mặt rất dữ tợn, hổ báo.

c, nhi đồng/trẻ em.

TL: Bác Hồ rất yêu nhi đồng.

TL: Trẻ em là măng non của đất nước.

b, hy sinh/bỏ mạng.

TL: Các nghệ sỹ Hàn Quốc như BTS đã ko ngại khó khăn để mà hi sinh cả tuổi xuân của mình cho nền âm nhạc KPOP.

TL: Bọn giặc đã bỏ mạng ngoài chiến trường.

d, giải phẫu/mổ xẻ.

TL: Khoa học nghiên cứu về hình dạng và cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể sinh vật gọi là giải phẫu .

TL: Vấn đề đó đã được đưa ra mổ xẻ giữa buổi họp.

C2: tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:

a, cần cù:...siêng năng,chăm chỉ.............

b, vinh quang:...quang vinh, vẻ vang............

c, tươi đẹp:..xinh tươi................

d, lớn lao:.....to lớn............

C3: tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

a, cần cù:..biếng nhác, chây lười, lười biếng, lười nhác..............

b, vinh quang:... tủi nhục............

c, tươi đẹp:...khô héo,xấu xí...............

d, lớn lao:....nhỏ bé.............