Từ muối CuSO₄ , nước cất và những dụng cụ cần thiết . Hãy nêu cách pha chế .
200ml dung dịch CuSO₄ có nồng độ 2M .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1.Cu\left(OH\right)_2,Na_2SO_4\\ 2.m_{CuSO_4}=\dfrac{80.25}{100}=20\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=80-20=60\left(g\right)\)
Cách pha chế:
- Cân lấy 20g CuSO4 cho vào cốc đựng có dung tích 100ml
- Cân lấy 60g nước rồi cho tiếp vào cốc trên, khuấy đều
Dung dịch thu được sau khi CuSO4 tan hoàn toàn là 80g dung dịch CuSO4 25%
a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:
m = = 3 g
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
mdd = = 15 g
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M
n = = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
V = = 62,5 ml
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M
tham khảo
V = 50 ml = 0,05 l
Số mol chất tan là: n = CM.V = 2.0,05 = 0,1 mol
Khối lượng chất tan là: mMgSO4mMgSO4= 0,1.120 = 12 gam
Pha chế: Cân lấy 12 gam MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch MgSO4 2M.
Ta có: \(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{160}{250}=64\%\)
Gọi \(m_{CuSO_4.5H_2O}=a\left(g\right)\) (a>0)
\(m_{ddCuSO_4\left(8\%\right)}=b\left(g\right)\) (b>0)
Ta có quy tắc đường chéo:
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{8}{48}=\dfrac{1}{6}\)
=> 6a = b <=> 6a - b= 0
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}6a-b=0\\a+b=280\end{matrix}\right.\)
=> a= 40 (gam); b= 240 (gam)
hay 40gam CuSO4.5H2O; 240 gam dd CuSO4 8%
Cách pha chế:
Cân lấy 240 gam dd CuSO4 8% cho vào bình chia độ, cân lấy 40 gam CuSO4.5H2O cho tiếp vào bình, khuấy cho tới khi tan hết, thu được 280 gam dd CuSO4 16%
nHCl=0,6(mol)
=>VddHCl(0,75M)= 0,6/0,75=0,8(l)=800(ml)
=> Cách pha chế: Cho thêm 500ml (nước lít) nước vào 300 ml dd HCl 2M ta sẽ thu được 800ml dung dịch HCl 0,75M
Chúc em học tốt!
a) Tính toán
\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=10\%\)
\(\dfrac{m_{CuSO_4}}{50}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=10:100.50=5\left(g\right)\)
Khối lượng CuSO4 cần dùng là 5g.
Cách pha chế: Hướng dẫn SGK
Câu b) Tương tự với nồng độ mol
a) \(C_{M_{MgCl_2}}=\frac{0,5}{0,75}=0,667\left(M\right)\)
b) \(n_{CuSO_4}=\frac{400}{160}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\frac{2,5}{4}=0,625\left(M\right)\)
c) \(C\%_{KCl}=\frac{20}{600}\times100\%=3,33\%\)
d) \(m_{ddNaCl}=20+180=200\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\frac{20}{200}\times100\%=10\%\)
e) \(n_{KNO_3}=0,5\times2=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KNO_3}=1\times101=101\left(g\right)\)
f) \(m_{MgCl_2}=50\times4\%=2\left(g\right)\)
\(n_{MgCl_2}=\frac{2}{95}\left(mol\right)\)
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 0,25g M g S O 4 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 300ml.
+ Đổ thêm 249,75g nước cất vào bình, khuấy nhẹ cho muối tan hết. Ta được 250g dung dịch M g S O 4 0,1%.