Bài 1 Cho 200 gam dung Iron (II) chloride FeCl2. dịch Sodium hydroxide NaOH 12% phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch a/ Tính C% của dung dịch FeCl2 phản ứng. b/ Tính C% của dung dịch muối thu được sau phản ứng. c/Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m. Bài 2 Cho 100 ml dung dịch Potassium hydroxide KOH 0,5M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Magnesium sulfate MgSO4 a/ Tính khối lượng kết tủa thu được? b/ Tính nồng độ mol của dung dịch MgSO4 đã phản ứng? c/ Tính nồng độ mol dung dịch Potassium sulfate K2SO4 thu được sau phản ứng? ( Xem như thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể) Bài 3 Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch Iron (III) nitrate Fe(NO3)3 1M Bài 4 Cho dung dịch Sodium hydroxide NaOH 2M phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Copper (II) cloride 1,5M a/ Tính khối lượng kết tủa thu được? b/ Tính thể tích của dung dịch Sodium hydroxide NaOH đủ dùng cho phản ứng? c/ Tính nồng độ mol dung dịch Sodium chloride NaCl thu được sau phản ứng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 8: Bạn bổ sung thêm đề phần này nhé.
Bài 9: Bài này giống bài 2 bên dưới nhé.
Bài 10:
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe\left(NO_3\right)_3+3NaOH\rightarrow3NaNO_3+Fe\left(OH\right)_3\)
a, \(n_{NaOH}=3n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,9\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,9}{2}=0,45\left(l\right)\)
b, \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24\left(g\right)\)
Bài 11:
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{200.12\%}{40}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+FeCl_2\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
a, \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,3.127}{100}.100\%=38,1\%\)
b, \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 200 + 100 - 0,3.90 = 273 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,6.58,5}{273}.100\%\approx12,86\%\)
Bài 14:
Ta có: \(n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\)
a, \(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, Sửa đề: tính khối lượng dung dịch HCl → tính nồng độ % dd HCl.
\(n_{HCl}=2n_{BaCO_3}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{100}.100\%=14,6\%\)
c, \(n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 39,4 + 100 - 0,2.44 = 130,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,2.208}{130,6}.100\%\approx31,85\%\)
Bài 12:
Ta có: \(n_{MgCO_3}=\dfrac{25,2}{84}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
b, Ta có: m dd sau pư = 25,2 + 200 - 0,3.44 = 212 (g)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{MgCO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,3.95}{212}.100\%\approx13,44\%\)
Bài 13:
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
1. \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
2. \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{7,3\%}=100\left(g\right)\)
3. Ta có: m dd sau pư = 10 + 100 - 0,1.44 = 105,6 (g)
Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{105,6}.100\%\approx10,51\%\)
a) PT: Fe+2HCl→FeCl2+H2 (1)
- Số mol Fe là:
nFe=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2(mol)
- Theo PT (1)⇒nFeCl2=nFe=0,2(mol)
- Vậy khối lượng của FeCl2 là:
mFeCl2=n.M=0,2.127=25,4(g)
b) Theo PT (1)⇒nH2=nFe=0,2(mol)
- Vậy thể tích của H2 là:
VH2=n.24,79=0,2.24,79=4,958(l)
`#3107.101107`
`a)`
\(\text{Fe + 2HCl}\rightarrow\text{FeCl}_2+\text{H}_2\)
n của Fe có trong phản ứng là:
\(\text{n}_{\text{Fe}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Fe}}}{\text{M}_{\text{Fe}}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Fe}}=\text{n}_{\text{ }\text{FeCl}_2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
m của FeCl2 có trong phản ứng là:
\(\text{m}_{\text{FeCl}_2}=\text{n}_{\text{FeCl}_2}\cdot\text{M}_{\text{FeCl}_2}=0,2\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=25,4\left(\text{g}\right)\)
`b)`
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Fe}}=\text{n}_{\text{H}_2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
V của khí H2 ở đkc là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,2\cdot24,79=4,958\left(\text{l}\right)\)`.`
\(a,\) Sau phản ứng tạo khí hydrogen bay hơi
\(b,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=21,9+7,2-28,5=0,6\left(g\right)\\ d,\text{Số phân tử HCl : số phân tử }H_2=2:1\\ \text{Số phân tử HCl : số nguyên tử Fe }=2:1\)
\(a,PTHH:R+2AgNO_3\to R(NO_3)_2+2Ag\\ \Rightarrow n_{R}=n_{R(NO_3)_2}\\ \Rightarrow \dfrac{2,8}{M_R}=\dfrac{9}{M_R+124}\\ \Rightarrow M_R=56(g/mol)\)
Vậy R là sắt (Fe)
\(b,n_{R}=\dfrac{2,8}{56}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{AgNO_3}}=\dfrac{0,1.170}{5\%}=340(g)\\ c,n_{Fe(NO_3)_2}=n_{Fe}=0,05(mol);n_{Ag}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Fe(NO_3)_2}=\dfrac{0,05.180}{2,8+340-0,1.108}.100\%=2,71\%\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=58,5.0,2=11,7\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
____0,1______0,2_____0,1____0,1 (mol)
a, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
1.
\(m_{HCl}=\dfrac{10,95.75}{100}=8,2125\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{8,2125}{35,5}=0,225\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl}=0,0375\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,075.162,5}{0,0375.160+75}.100\%=15,05\%\)
Lần sau bạn đăng tách từng bài ra nhé.
Bài 1:
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{100.12\%}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
a, Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{19,05}{200}.100\%=9,525\%\)
b, Ta có: m dd sau pư = 200 + 100 - 0,15.90 = 286,5 (g)
\(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,3.58,5}{286,5}.100\%\approx6,13\%\)
c, Phần này mình coi như nung trong điều kiện không có không khí nhé.
PT: \(Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[\left(kckk\right)]{t^o}FeO+H_2O\)
Theo PT: \(n_{FeO}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeO}=0,15.72=10,8\left(g\right)\)
Bài 4:
Ta có: \(n_{CuCl_2}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
a, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
c, \(n_{NaCl}=2n_{CuCl_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,15+0,1}=1,2\left(M\right)\)