SPEAKING Work in pairs. Look at the photo and explain the meaning of the headlines below. Why do you think people make this kind of mistake?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I think this app relates to mealtimes. I can see the kid's smartphone and parent’s smartphone. This app may prevent children from using devices while eating breakfast, lunch or dinner. In my opinion, some people, especially some parents, need it because nowadays, children always glue their eyes to the screen all the time, even when they are eating. Therefore, most parents use this app to help their kids have quality time when they are having meals.
Tạm dịch:
Tôi nghĩ rằng ứng dụng này liên quan đến giờ ăn. Tôi có thể thấy điện thoại thông minh của trẻ em và điện thoại thông minh của cha mẹ. Ứng dụng này có thể ngăn trẻ em sử dụng các thiết bị trong khi ăn sáng, ăn trưa hoặc ăn tối. Theo tôi, một số người, nhất là một số phụ huynh cần vì hiện nay trẻ em lúc nào cũng dán mắt vào màn hình, kể cả khi đang ăn. Do đó, hầu hết các bậc cha mẹ sử dụng ứng dụng này để giúp con cái họ có thời gian chất lượng khi dùng bữa.
A: Do you think the people are enjoying the class?
B: Yes, they are really having a good time together in this class.
A: Why do you think so?
B: The way I look at it, they are dancing together and all of them show their happiness and excitement. They are not wearing uniforms, but they are doing the same activity, maybe they are practicing for a performance or are doing exercise together. No matter what it is, I believe they are enjoying every moment in the class.
I don't know what the exact name of the game is, but looking at the picture I guess they are playing a game related to finding something that uses modern devices to navigate them.
(Tôi không biết tên chính xác của trò chơi là gì, nhưng nhìn vào hình ảnh tôi đoán họ đang chơi một trò chơi liên quan đến tìm thứ gì đó sử dụng thiết bị hiện đại điều hướng họ.)
1. Based on the context of the picture, it seems like the students are taking a vocational course in cooking or culinary arts.
2. It's possible that students may need certain qualifications or prerequisites to apply for this course, such as a high school diploma or previous experience in cooking. However, it ultimately depends on the specific requirements of the course and the institution offering it.
3. Students in this course likely expect to learn various cooking techniques and recipes, as well as gain a deeper understanding of the culinary arts. They may also learn about food safety, kitchen hygiene, and restaurant management if the course covers those topics. Additionally, students may hope to gain hands-on experience in cooking and receive feedback on their dishes from their instructor. Overall, the goal of this course is likely to help students develop their skills and knowledge in the culinary field.
Regarding tattoos, they are a form of art for many people, and they can be a way of expressing oneself and conveying a message or identity. However, whether someone likes a tattoo or not is subjective and depends on personal taste.
In terms of the woman's personality, a tattoo can sometimes provide insight into her interests, values, or beliefs, but it's not always the case. It's important not to make assumptions or stereotypes based solely on someone's appearance.
(Về hình xăm, chúng là một loại hình nghệ thuật đối với nhiều người, và chúng có thể là một cách thể hiện bản thân và truyền tải một thông điệp hoặc danh tính. Tuy nhiên, việc ai đó thích một hình xăm hay không là chủ quan và phụ thuộc vào sở thích cá nhân.
Về tính cách của người phụ nữ, một hình xăm đôi khi có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc về sở thích, giá trị hoặc niềm tin của cô ấy, nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Điều quan trọng là không đưa ra các giả định hoặc định kiến chỉ dựa trên vẻ ngoài của ai đó.)
- which: cái gì
- who: ai
- where: ở đâu
You pass the ball when you play football.
I don't think it's a difficult sport. I'd like to try it. Because it's a ball game which has become very popular.
1. This is Phu Quoc beach in Vietnam.
(Đây là bãi biển Phú Quốc ở Việt Nam.)
2. I guess there are millions of people visting this beach every year.
(Hằng năm có hàng triệu người đến bãi biển này.)
A: What activity can you see in the picture?
B: Going for a bike ride, I guess.
A: I agree. Is this an activity you enjoy?
B: Yes, of course. Riding a bike is good for our body and muscles. Moreover, it helps me relax and feel free. I often go for a bike twice a week.
Tạm dịch:
A: Bạn có thể nhìn thấy hoạt động gì trong hình?
B: Tôi nghĩ rằng là đi xe đạp.
A: Tôi đồng ý. Đây có phải là một hoạt động bạn thích?
B: Vâng, tất nhiên. Đi xe đạp rất tốt cho cơ thể và cơ bắp của chúng ta. Hơn nữa, nó giúp tôi thư giãn và cảm thấy tự do. Tôi thường đi xe đạp hai lần một tuần.
A Driver followed satnav to edge of 100-ft drop.
(Người lái xe đã đi theo satnav đến mép của độ rơi 100)
Giải thích: The driver followed the directions of their satnav and ended up at the edge of a cliff, which could have resulted in a serious accident or even death.
(Người lái xe đã đi theo hướng dẫn của vệ tinh và kết thúc ở rìa của một vách đá, điều này có thể dẫn đến một tai nạn nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong.)
B GPS failure leaves woman in Zagreb two days later
(Lỗi GPS khiến người phụ nữ ở Zagreb hai ngày sau)
Giải thích: A woman relied on her GPS system to navigate her way to Zagreb, but due to a failure, she ended up being lost for two days.
(Một người phụ nữ dựa vào hệ thống GPS của mình để tìm đường đến Zagreb, nhưng do bị lỗi, cô ấy đã bị lạc trong hai ngày.)
C SATNAV ERROR LEAVES SHOPPERS IN WRONG COUNTRY
(LỖI SATNAV ĐỂ LẠI NGƯỜI MUA HÀNG Ở SAI QUỐC GIA)
Giải thích: Shoppers relied on their satnav and ended up in the wrong country, which could have been a costly and inconvenient mistake.
(Người mua sắm dựa vào vệ tinh định vị của họ và kết thúc ở nhầm quốc gia, đây có thể là một sai lầm tốn kém và bất tiện.)
D Satnav leads woman into river
(Satnav dẫn người phụ nữ xuống sông)
Giải thích: A woman trusted her satnav and ended up driving her car into a river.
(Một người phụ nữ đã tin tưởng vào hệ thống định vị vệ tinh của mình và cuối cùng đã lao xe của mình xuống sông.)
=> People might make these kinds of mistakes when they rely too heavily on technology without considering other factors such as common sense, local knowledge, and road signs.
(Mọi người có thể mắc phải những sai lầm kiểu này khi họ phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ mà không xem xét các yếu tố khác như ý thức chung, kiến thức địa phương và biển báo giao thông.)