bóng đèn có ghi 6v 3w mắc nối tiếp với biến trở, u=9v, biến trở là rx
a) tính cddđ định mức, điện trở bóng đèn b) tính giá trị điện trở để đèn sáng bình thường c)nếu giảm biến trở thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?vì sao?Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Cường độ dòng điện định mức và điện trở của đèn lần lượt là:
\(I_{đm}=\dfrac{P_đ}{U_đ}=0,5\) (A)
\(R_đ=\dfrac{U_đ}{I_{đm}}=12\left(\Omega\right)\)
b. Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn phải bằng cường độ dòng điện định mức của đèn
\(\Rightarrow I=0,5\) (A)
Điện trở tương đương của mạch là:
\(R_{td}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{0,5}=18\left(\Omega\right)\)
Điện trở của biến trở là:
\(R_b=R_{td}-R_đ=6\left(\Omega\right)\)
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
a. Ý nghĩa:
Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 6V
Công suất định mức của bóng đèn là 3W
b. \(I=I_d=I_b=\dfrac{P_d}{U_d}=\dfrac{3}{6}=0,5A\left(R_dntR_b\right)\)
\(R_{td}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{0,5}=18\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R_b=R-R_d=18-\left(\dfrac{6^2}{3}\right)=6\left(\Omega\right)\)
c. \(P=UI=9.0,5=4,5\)(W)
a. \(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=6^2:6=6\Omega\\R2=U2^2:P2=6^2:3=12\Omega\end{matrix}\right.\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{6}{6}=1A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(6.1\right)=6V\left(R2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)
\(I3=I23-I2=1-\left(\dfrac{6}{12}\right)=0,5A\)
\(\Rightarrow R3=\dfrac{U3}{I3}=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}P3=U3.I3=6.0,5=3W\\P=UI=12.1=12W\end{matrix}\right.\)
d. \(R3=p3\dfrac{l3}{S3}\Rightarrow l3=\dfrac{R3.S3}{p3}=\dfrac{30.0,2.10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=15\left(m\right)\)
Sơ đồ mạch điện như hình 11.1
Vì hai đèn sáng bình thường nên ta có:
- Cường độ dòng điện qua đèn 1 là:
- Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:
Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = I 1 + I 2 = 1,25A.
Biến trở ghép nối tiếp với cụm hai đèn nên I b = I = 1,25A
U b + U 12 = U ↔ U b = U - U 12 = U - U 1 = 9 – 6 = 3V (hai đèn ghép song song U 1 = U 2 = U 12 )
→ Điện trở của biến trở là:
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Cường độ dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I đ m 1 - I đ m 2 = 0,2A
Biến trở ghép song song với đèn 2 nên U b = U đ m 2 = 3V
Điện trở của biến trở: R b = U b / I b = 3/0,2 = 15Ω
Sơ đồ mạch điện:
Vì U 1 = U 2 = 6V < U = 9V nên hai đèn muốn sáng bình thường phải mắc song song với nhau và cả cụm đèn ghép nối tiếp với biến trở R b như hình vẽ.
Để hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng diện qua Đ 1 , Đ 2 lần lượt là:
Đồng thời: U 12 + U b = U = 9V và I = I b = I 12 = I 1 + I 2 = 0,5 + 0,75 = 1,25A (vì (Đèn 1 nt Đ 2 ) // biến trở)
→ U b = U - U 12 = U - U 1 = 9 – 6 = 3V (vì Đ 1 // Đ 2 nên U 12 = U 1 = U 2 )
Điện trở của biến trở khi hai đèn sáng bình thường: R b = U b / I b = 3/1,25 = 2,4Ω
Đèn được mắc song song với phần R 1 của biến trở và đoạn mạch song song này được mắc nối tiếp với phần còn lại R 2 ( R 2 = 16 – R 1 ) của biến trở.
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song là U Đ = 6V và do đó hiệu điện thế ở hai đầu phần còn lại của biến Hình 11.3 trở là:
U 2 = U – U Đ = 12 – 6 = 6V.
Điện trở của đèn là: R Đ = U Đ / I Đ = 6/0,75 = 8Ω
Vì cụm đoạn mạch (đèn // R 1 ) nối tiếp với R 2 nên ta có hệ thức:
(R1D là điện trở tương đương của đoạn mạch đèn // R 1 và U 1 D = U 1 = U Đ = 6V)