Cho các thẻ số: 7, 8, 9, 0, 0, 0
a. Lập các số chẵn có sáu chữ số mà lớp nghìn của các số đó gồm các chữ số: 0, 0, 7.
b. Lập các số lẻ có sáu chữ số mà lớp đơn vj của các số đó gồm các chữ số: 0, 7, 9.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi các số thỏa mãn đề là \(\overline{abcdef}\) (đôi một khác nhau)
- Số 7 có thể ở cả 6 vị trí.
+ Nếu a=7 => Số cách chọn các số còn lại: 9.8.7.6.5=15120 (cách)
+ Nếu a\(\ne\) 7 => Số cách chọn các số còn lại: 8.9.8.7.6.5=120960(cách)
=> Số số tự nhiên thỏa mãn: 15120+120960=136080(số)
Gọi chữ số cần lập là \(\overline{abcdef}\)
TH1: có mặt chữ số 0
Chọn 4 chữ số còn lại (ngoài 2 số 0 và 7): \(C_6^4=15\) cách
Hoán vị 6 chữ số: \(6!-5!=600\) cách
\(\Rightarrow15.600=9000\) số
TH2: không có mặt chữ số 0
Chọn 5 chữ số còn lại: \(C_6^5=6\) cách
Hoán vị 6 chữ số: \(6!=720\) cách
\(\Rightarrow6.720=4320\) số
Vậy có: \(9000+4320=13320\) số thỏa mãn
ta có dạng số đó sau: abc000000
mà a+b+c=6 và phân biệt
Mà chỉ có 1+2+3 thỏa mãn
Vậy ta có 6 số:
123000000;132000000;213000000;231000000;321000000;312000000
HT
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
a) Lớp nghìn của số 786 400 gồm các chữ số 7 ; 8 ; 6
b) Lớp đơn vị của số 45 830 gồm các chữ số 8 ; 3 ; 0
c) Lớp nghìn của số 64 019 gồm các chữ số 0 ; 6 ; 4
d) Lớp đơn vị của số 8 173 gồm các chữ số 1 ; 7 ; 3
ta có số cần tìm có dạng
\(abc\text{ }000\text{ }000\)
mà \(a+b+c=24\) và a,b,c đôi một phân biệt
Mà chỉ có 7+8+9 là thỏa mãn
vậy ta có 6 số :
\(789000000,798000000,987000000,978000000,879000000,897000000\)
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111