BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG 'TO' VÀ CÂU BỊ ĐỘNG 'VING'. DỊCH SANG TIẾNG ANH
1. tôi ko mong chờ đc mời tới bữa tiệc của anh ta. [expect :mong chờ]
2. Chúng tôi cảm kích vì được đón tiếp một cách nồng hậu. (appreciate (v) cảm kích]
3. Tôi không nhớ được nói cho biết về chuyện đó.
4. Jane thừa nhận bị tấn công khi cô ấy đang về nhà tối qua. (admit (v) thừa nhận; attack (v) tấn công)
5. Anne hi vọng được cho một ít tiền vào ngày sinh nhật của cô ấy.
6. Cô ấy không thích bị gọi bằng biệt danh của mình. (nick name (n) biệt danh)
7. Mẹ của tôi muốn những bông hoa này được tuổi nước mỗi ngày.
8. Tòa nhà này cần được kéo sập để xây 1 ngôi nhà mới khác. [knock down (v) hạ sập, kéo sập]
9. Bạn chắc chắn được thăng chức trong năm nay. [sure (adj) chắc chắn; promote (v) thăng chức]
10. Bạn nên tránh bị làm phiền bởi những thứ nhỏ nhặt. [disturb (v) làm phiền; little thing (n) điều nhỏ nhặt]
1. I don't expect to be invited to his party.
2. We appreciate being warmly welcomed.
3. I can't remember being told about that.
4. Jane admitted being attacked while she was going home last night.
5. Anne hopes to be given some money on her birthday.
6. She doesn't like being called by her nickname.
7. My mother wants these flowers to be watered every day.
8. This building needs to be knocked down to construct a new one.
9. You are sure to be promoted this year.
10. You should avoid being disturbed by little things.