K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2023

Dấu hiệu: có khí thoát ra khi cho NaOH vào dung dịch.

\(NH_4^++OH^-->NH_3+H_2O\)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
26 tháng 8 2023

- Hiện tượng:

+ Hai mẫu phân bón đều dễ tan trong nước.

+ Đun nhẹ hai ống nghiệm đều thấy thoát ra khí không màu, có mùi khai và xốc.

+ So sánh màu ở mẩu giấy pH với thang pH thấy tạo thành môi trường base.

- Dấu hiệu để nhận biết ion ammonium: Khi đun nóng hỗn hợp muối ammonium với dung dịch kiềm sinh ra khí ammonia có mùi khai.

Phương trình hoá học:

NH4Cl + NaOH → NH3 + NaCl + H2O

13 tháng 11 2023

Hiện tượng: Khi đun nóng hỗn hợp phân đạm ammonium chloride và kiềm (NaOH) thấy sinh ra khí có mùi khai và xốc. Khí này làm xanh giấy quỳ tím ẩm.

Phương trình hoá học:

NH4Cl(s) + NaOH(aq)  NaCl(aq) + NH3(g) + H2O(l).

11 tháng 10 2021

a) Nguyên tố dinh dưỡng là Nitơ

b) Ta có: \(\%N=\dfrac{14\cdot2}{132}\approx21,21\%\)

c) Ta có: \(m_N=500\cdot21,21\%=106,05\left(g\right)\)

21 tháng 12 2021

sao lại là 14 x 2 ?

26 tháng 2 2023

Hợp chất potassium chloride (KCl) có liên kết ion trong phân tử.

Sự hình thành liên kết trong phân tử potassium chloride

 

+ Nguyên tử K cho đi 1 electron ở lớp ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí hiệu là K+.

+ Nguyên tử Cl nhận 1 electron từ nguyên tử K trở thành ion mang một điện tích âm, kí hiệu là Cl-.

Các ion K+ và Cl- hút nhau tạo thành liên kết trong phân tử potassium chloride.

Media VietJack

26 tháng 8 2023

Lượng lớn ammonium nitrate và ammonium chloride được sử dụng làm phân bón

⇒ Phản ứng phân huỷ ammonium nitrate toả nhiệt.

Lượng lớn ammonium nitrate và ammonium chloride được sử dụng làm phân bón

⇒ Phản ứng phân huỷ ammonium chloride thu nhiệt.

Vậy muối ammonium nitrate có nguy cơ cháy nổ cao hơn trong quá trình lưu trữ.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
26 tháng 8 2023

loading...

30 tháng 8 2021

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử, khuấy đều

muối không tan trong nước là: \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)còn lại đều tan trong nước: \(NH_4NO_3\), KCl, \(K_3PO_4\), \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)

- Cho 5 mẫu còn lại tác dụng với \(NaOH\) dư

Có khí mùi khai bay lên là: \(NH_4NO_3\)Xuất hiện kết tủa trắng là \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)Không hiện tượng: KCl, \(K_3PO_4\)

- Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với \(AgNO_3\)

Xuất hiện kết tủa trắng là \(KCl\)Xuất hiện kết tủa vàng là \(K_3PO_4\)
(1 điểm) Phương trình ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li. Ví dụ phản ứng nhận biết ion ammonium bằng dung dịch kiềm có bản chất là NH4+ + OH- → NH3 + H2O Cách chuyển phương trình phân tử thành phương trình ion thu gọn như sau: - Chuyển các chất vừa dễ tan trong nước vừa điện li mạnh thành ion; các chất khí, kết tủa, điện li yếu, không điện li và nước để nguyên...
Đọc tiếp

(1 điểm) Phương trình ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li. Ví dụ phản ứng nhận biết ion ammonium bằng dung dịch kiềm có bản chất là

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

Cách chuyển phương trình phân tử thành phương trình ion thu gọn như sau:

- Chuyển các chất vừa dễ tan trong nước vừa điện li mạnh thành ion; các chất khí, kết tủa, điện li yếu, không điện li và nước để nguyên dạng phân tử.

Ví dụ: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

⇒ NH4+ + Cl- + Na+ + OH- → Na+ + Cl- + NH3 + H2O

- Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng (các ion xuất hiện ở cả trước và sau phản ứng).

⇒ Lược bỏ ion Na+ và Cl- 

⇒ NH4+ + OH- → NH3 + H2O

Từ đó, em hãy viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng hóa học sau.

a) NaOH + HCl → NaCl + H2O

b) BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4

c) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O

d) Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

2
11 tháng 12 2017

Đáp án là A

Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa

28 tháng 3 2017

Đáp án: A

11 tháng 12 2020

Đạm 2 lá: NH4NO3

Đạm 1 lá: (NH4)2SO4

=> Cần phân biệt: NH4NO3, (NH4)2SO4, KCl, K2SO4

Hòa tan 1 lượng các chất để thu được dung dịch đậm đặc

- Cho các chất tác dụng với dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2

+ Có khi mùi khai: NH4NO3\(Ca\left(OH\right)_2+2NH_4NO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2NH_3\uparrow+H_2O\)

+ Có khí mùi khai và kết tủa trắng: (NH4)2SO4

\(Ca\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow CaSO_4\downarrow+2NH_3+H_2O\)

+ Không hiện tượng: KCl

+ Kết tủa trắng: K2SO4

\(K_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4\downarrow+2KOH\)