K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6 2023

She always tries to study hard in order that she can become an English teacher.

He got under the bed in order that he could hide from his friends.

Khai told the taxi driver to drive fast to the railway station so that he wouldn't miss the train.

She rode her bike fast in order that she could get home early.

They got up early in order that they could get to school on time.

30 tháng 6 2023

1She studied hard in order that she could pass the exam. => She studied hard to pass the exam.

2They saved money in order that they could go on vacation. => They saved money to go on vacation.

3He practiced every day in order that he could improve his skills. => He practiced every day to improve his skills.

4We worked together in order that we could finish the project on time. => We worked together to finish the project on time.

5The team trained rigorously in order that they could win the championship. => The team trained rigorously to win the championship.

  
15 tháng 11 2016
1/I find it comfortable to live in my new house I find it difficult to learn a foreign language.2/I don't think we should leave to the politicians to make the decision for us
24 tháng 6 2021

1 You must take your unbrella so as not to get wet

2 She is studying in order to become a very important person in life

3 I didn't open the window so as not to see them

24 tháng 6 2021

Viết lại câu sau sử dụng cấu trúc in order to, so as to trong tiếng Anh

1. You must take your umbrella so that you won’t get wet.

You must take your umbrella in order not to get wet.

2. She’s studying because she wants to become a very important person in life.

She’s studying in order to become a very important person in life.

 

3. . I didn’t want to see them, so I didn’t open the door.

I didn't open the door in order not to see them.

 

 

18 tháng 2 2022

She is used to getting up early in the morning

Bạn tham khảo đường link này nha: https://langmaster.edu.vn/cau-truc-in-order-to-trong-tieng-anh-a24i1467.html

Chúc bạn học tốt!!!

17 tháng 3 2020

1. Cấu trúc in order to và so as to - Khi mục đích của hành động hướng tới chính chủ thể của hành động được nêu ở phía trước

S + V + in order/so as + (not) + to + V ...

Eg 1 : I worked hard. I wanted to pass the test.  (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi muốn đỗ kỳ thi.)

=> I worked hard so as to pass the test.  (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)

Eg 2 : I worked hard. I didn’t want to fail the test.  (Tôi học hành chăm chỉ. Tôi không muốn trượt kỳ thi.)

=> I worked hard in order not to fail the test.  (Tôi học hành chăm chỉ để không trượt kỳ thi.)

2. Cấu trúc in order to - Khi mục đích hành động hướng tới đối tượng khác

 

S + V + in order + for O + (not) + to + V ….

Eg : She works hard. She wants her kid to have a better life.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ. Cô ấy muốn con mình có cuộc sống tốt hơn.)

=> She works hard in order for her kid to have a better life.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

3.  Một vài lưu ý về cấu trúc so as to/ in order to trong tiếng Anh.

 

- Cấu trúc in order to/ so as to chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ 2 câu giống nhau

- Bỏ chủ từ câu sau bỏ các chữ want hope...giữ lại từ động từ sau nó.

Eg : I study hard.I want to pass the exam.

   -> I study hard in order to pass the exam.

4.  Một số cấu trúc tương đương với cấu trúc in order to trong tiếng Anh

a. To + V

Eg : I worked hard so as to pass the test.

= I worked hard to pass the test.  (Tôi học hành chăm chỉ để đỗ kỳ thi.)

**Tuy nhiên, không dùng not + to V thay thế cho in order/ so as + not to V.

b. So that

S + V + so that S + can/could/will/would (not) + V

Eg : She works hard in order for her kid to have a better life.

= She works hard so that her kid will have a better life.  (Cô ấy làm việc chăm chỉ để con cô ấy có cuộc sống tốt hơn.)

7 tháng 9 2019

1. Công thức thì hiện tại đơn:

  • Ví dụ:

  • I use the Internet just about every day.
  • I always miss you.
  • II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
  • Ví dụ:

  • am tired now.
  • He wants to go for a cinema at the moment.
  • Do you remember me?
  • III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
  • Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.

IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.

V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

Ví dụ:

  • I went to the concert last week.
  • A few weeks ago, a woman called to report a robbery.
  • VI. THÌ QUÁ  KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
  • Ví dụ:

  • It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
  • He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.
  • VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

  • Ví dụ:

    The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside

  • VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS
  • Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it

  • Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.

  • IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)
  •  Are you going to the beach? I will go with you – Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.)
  • X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)
  • Ví dụ:

    At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)

    - At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)

  • XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)
  • Ví dụ:
    - By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

    - Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.

  • XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)
  • Ví dụ:

  • for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
  • for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai).
  • #Châu's ngốc


  •  
    21 tháng 3 2021

    Đây nha: I wish (that) I was a famous film star.

    21 tháng 3 2021

    i wish i had a cake

    Đầu tiên, cô Trang - xin mời cô phát biểu đôi lời. 

    Chuyển tiếp ngữ - chủ ngữ - tình thái ngữ - vị ngữ là một cấu trúc câu phổ biến trong tiếng Việt. Dưới đây là một ví dụ:

    Vị ngữ: Điện thoại di độngTình thái ngữ: rất hữu íchChủ ngữ: cho việc liên lạcChuyển tiếp ngữ: là công nghệ

    Ví dụ câu: Công nghệ điện thoại di động rất hữu ích cho việc liên lạc.

    Trong ví dụ này, "công nghệ" là chuyển tiếp ngữ, "điện thoại di động" là vị ngữ, "rất hữu ích" là tình thái ngữ và "cho việc liên lạc" là chủ ngữ