1. Học sinh chọn và thực hiện một trong hai câu dưới đây:
a. Nêu những điểm nổi bật của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu sau (làm vào vở):
Văn bản | Xung đột chính trong cốt truyện | Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật | Diễn biến tâm lí nhân vật | Đặc điểm tính cách nhân vật |
1. Thị Mầu lên chùa |
|
|
| |
2. Xã trưởng – mẹ Đốp |
|
b. Nêu những điểm nổi bật của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu sau
Văn bản | Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện | Đặc điểm, tính cách của các nhân vật | Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả | Cảm hứng chủ đạo |
1. Huyện Trìa xử án |
| |||
2.Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu |
|
Phương pháp giải:
- Học sinh lựa chọn 1 trong 2 đề.
- Đọc kĩ văn bản và các nội dung có trong đề bài.
Lời giải chi tiết:
a.
Văn bản
Xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật
Diễn biến tâm lí nhân vật
Đặc điểm tính cách nhân vật
1. Thị Mầu lên chùa
Xung đột tính cách của hai nhân vật Thị Mầu - Thị Kính.
- Thị Mầu (đào lẳng): ngôn ngữ phóng khoáng, táo bạo.
- Thị Kính (đào thương): ngôn ngữ truyền thống, nhẹ nhàng.
- Thị Mầu: háo hức đến rung động và cuối cùng là quyết tâm.
- Thị Kính: từ trầm lắng đến hốt hoảng.
- Thị Mầu: lẳng lơ, táo bạo, đi ngược lễ giáo phong kiến, không phù hợp với người phụ nữ truyền thống xưa.
- Thị Kính : dịu dàng, biểu tượng của người phụ nữ thời phong kiến, tần tảo.
2. Xã trưởng – mẹ Đốp
Xung đột trong suy nghĩa và nghề nghiệp của hai nhân vật.
- Xã trưởng (hề áo dài): ngôn ngữ sỗ sàng, ngạo mạn, khinh thường kẻ thấp hèn.
- Mẹ Đốp (hài áo ngắn): ngôn từ đối đáp khôn khéo, lanh lợi.
- Xã trưởng tự cao nhưng rồi bị đuối lí trước màn đối đáp khôn khéo , tinh tế của mẹ Đốp. Cuối cùng chỉ còn sự ngu si, lố bịch.
- Mẹ Đốp: vẫn luôn giữ thế chủ động trong suốt cuộc trò chuyện.
- Xã trưởng:ngu dốt, háo sắc, tự cao
- Mẹ Đốp: thông minh, nhanh nhẹn, tinh tế.
b.
Văn bản
Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm, tính cách của các nhân vật
Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả
Cảm hứng chủ đạo
1. Huyện Trìa xử án
Trùm Sò báo án, một lòng muốn lấy lại đồ. Nhưng Huyện Trìa, Đề Hầu lại thiên vị Thị Hến vì nhan sắc. Thành ra báo án không thành, không lấy được đồ đã mất cắp.
- Huyện Trìa : tham của, sợ vợ.
- Đề Hầu: hay nói xằng nói bậy, nói xấu người khác.
Biểu đạt quan điểm từ lời thoại của nhân vật : châm biếm, mỉa mai.
Những tình huống, sự kiện xảy ra trong cuộc sống thường ngày thời phong kiến. Ở đây là hình ảnh các tên quan tham xử án không liêm chính.
2.Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu
Cả ba vị đều đến nhà Thị Hến vì háo sắc. Cuối cùng thành một màn xét xử tội lỗi của cả 3.
- Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu: háo sắc, hèn nhát.
- Thị Hến: thông minh, biết giữ gìn tiết hạnh.
Biểu đạt quan từ lời thoại của nhân vật : châm biếm, mỉa mai.
Những tình huống, sự kiện xảy ra trong cuộc sống thường ngày thời phong kiến. Ở đây là hình ảnh các những kẻ có danh, có quyền nhưng lại hèn nhát, đam mê nữ sắc
a.
Văn bản
Xung đột
chính trong
cốt truyện
Đặc điểm ngôn
ngữ của nhân vật
Diễn biến tâm lí nhân vật
Đặc điểm tính cách
nhân vật
1. Thị
Mầu lên
chùa
Xung đột
tính cách
của hai nhân
vật Thị Mầu
- Thị Kính.
- Thị Mầu (đào
lẳng): ngôn ngữ
phóng khoáng,
táo bạo.
- Thị Kính (đào
thương): ngôn
ngữ truyền thống,
nhẹ nhàng.
- Thị Mầu: háo hức đến
rung động và cuối cùng là
quyết tâm.
- Thị Kính: từ trầm lắng
đến hốt hoảng.
- Thị Mầu: lẳng lơ, táo
bạo, đi ngược lễ giáo
phong kiến, không
phù hợp với người phụ
nữ truyền thống xưa.
- Thị Kính : dịu dàng,
biểu tượng của người
phụ nữ thời phong
kiến, tần tảo.
2. Xã
trưởng – mẹ Đốp
Xung đột
trong suy
nghĩa và
nghề nghiệp
của hai nhân vật.
- Xã trưởng (hề áo
dài): ngôn ngữ sỗ
sàng, ngạo mạn,
khinh thường kẻ
thấp hèn.
- Mẹ Đốp (hài áo
ngắn): ngôn từ
đối đáp khôn
khéo, lanh lợi.
- Xã trưởng tự cao nhưng
rồi bị đuối lí trước màn
đối đáp khôn khéo , tinh
tế của mẹ Đốp. Cuối cùng
chỉ còn sự ngu si, lố bịch.
- Mẹ Đốp: vẫn luôn giữ
thế chủ động trong suốt
cuộc trò chuyện.
- Xã trưởng:ngu dốt,
háo sắc, tự cao
- Mẹ Đốp: thông
minh, nhanh nhẹn,
tinh tế.
b.
Văn bản
Mâu thuẫn, xung đột
chính trong cốt truyện
Đặc điểm,
tính cách
của các
nhân vật
Cách thể
hiện tính
cảm, cảm
xúc của tác
giả
Cảm hứng chủ đạo
1. Huyện Trìa xử án
Trùm Sò báo án, một
lòng muốn lấy lại đồ.
Nhưng Huyện Trìa, Đề
Hầu lại thiên vị Thị Hến vì
nhan sắc. Thành ra báo
án không thành, không
lấy được đồ đã mất cắp.
- Huyện
Trìa: tham
của, sợ vợ.
- Đề Hầu:
hay nói
xằng nói
bậy, nói
xấu người
khác.
Biểu đạt quan
từ lời thoại
của nhân vật:
châm biếm,
mỉa mai.
Những tình huống, sự kiện
xảy ra trong cuộc sống
thường ngày thời phong
kiến. Ở đây là hình ảnh các
tên quan tham xử án không
liêm chính.
2.Huyện
Trìa, Đề
Hầu, Thầy
Nghêu
Cả ba vị đều đến nhà Thị
Hến vì háo sắc. Cuối
cùng thành một màn xét
xử tội lỗi của cả 3.
- Huyện
Trìa, Đề
Hầu, Thầy
Nghêu: háo
sắc, hèn
nhát.
- Thị Hến:
thông
minh, biết
giữ gìn tiết
hạnh.
Biểu đạt quan
từ lời thoại
của nhân vật:
châm biếm,
mỉa mai.
Những tình huống, sự kiện
xảy ra trong cuộc sống
thường ngày thời phong
kiến. Ở đây là hình ảnh các
những kẻ có danh, có
quyền nhưng lại hèn nhát,
đam mê nữ sắc