Một vật đang chuyển động tròn đều với tốc độ 2 m/s với bán kính quỹ đạo 50cm
a) Tính chu kỳ và tần số chuyển động của vật
b) Tính độ dịch chuyển góc của vật (theo đơn vị radian) trong khoảng thời gian 0,5s
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
sau 20 s vật quay được 10 vòng
⇒ 1s vật quay được 0,5 vòng
⇒ f = 0,5 vòng/s
ta có \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{0,5}=2s\)
b, đổi 20cm = 0,2 m
\(T=\dfrac{2\text{π}}{\text{ω}}\)⇒ω\(=\dfrac{2\text{π}}{T}\)\(=\dfrac{2\text{π}}{2}\)\(=\text{π}\) rad/s
\(v=r\text{ω}\)\(=0,2\text{π}\)
c, \(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{0,4\text{π}^2}{0,2}=0,2\text{π}^2\)
Bài 9:
\(40cm=0,4m\)
Vận tốc chuyển động: \(v=r\omega=r.\dfrac{2\pi}{T}=r.\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{f}}=0,4.\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{40}}=320\pi\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Bài 10:
Chu kì T: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2.3,14}{628}=0,01\left(s\right)\)
Tần số theo vòng quay: \(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{0,01}=100\)(vòng/s)
\(R=100cm=1m\)
Tốc độ góc: \(\omega\)=20rad/s
Chu kì: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{20}=\dfrac{\pi}{10}\left(s\right)\)
Tần số: \(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{\dfrac{\pi}{10}}=\dfrac{10}{\pi}\left(Hz\right)\)
Gia tốc hướng tâm: \(a_{ht}=r\cdot\omega^2=1\cdot20^2=400\)m/s2
a)Sau 5s vật quay được 10 vòng.
\(\Rightarrow1s\) vật quay được 2 vòng.
\(\Rightarrow f=2\) vòng/s
Tần số chuyển động:
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{2}=0,5s\)
b)Ta có: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}\Rightarrow\omega=\dfrac{2\pi}{0,5}=12,57rad\)/s
Gia tốc hướng tâm:
\(a_{ht}=\omega^2R=12,57^2\cdot0,5=78,95\)m/s2
Đáp án B
(1)
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6…. |
Tên |
K |
L |
M |
N |
O |
P…. |
Lực tác dụng giữa hạt nhân và electron trong nguyên tử hdro chính là lực hướng tâm, do đó:
(2)
Từ (1) và (2)
Áp dụng vào bài toán
Chu kỳ
Giúp mình với