Đốt cháy 2,07(g) chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 3,96(g) CO2 và 2,43(g) H2 O. Biết tỉ khối hơi của A so với oxi là 1,4375.
a) Xác định công thức phân tử của A
b) Viết công thức cấu tạo của A, biết trong A có nhóm -OH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Sửa đề xíu 1,875 chứ không phải 1,1875
MA=1,875.32=60\(\rightarrow\)\(n_A=\dfrac{30}{60}=0,5mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1mol\)
- Đặt công thức CxHyOz
CxHyOz+\(\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)\)\(\rightarrow\)xCO2+\(\dfrac{y}{2}\)H2O
x=\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{1}{0,5}=2\)
\(\dfrac{y}{2}=\dfrac{n_{H_2O}}{n_A}=\dfrac{1}{0,5}=2\rightarrow y=4\)
MA=12.2+4+16z=60\(\rightarrow\)16z=32\(\rightarrow\)z=2
CTPT: C2H4O2
A tác dụng NaOH nên A có thể là este hoặc axit:
Este: HCOOCH3
Axit: CH3COOH
1. Khi đốt cháy A ta thu được C O 2 và H 2 O ; vậy A phải chứa C và H.
Khối lượng C trong 1,792 lít C O 2 là:
Khối lượng H trong 1,44 g H 2 O :
Đó cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g A.
Theo đầu bài A phải chứa Cl. Khối lượng Cl trong 7,175 g AgCl :
Đó cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g A.
Vậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A :
Khối lượng C, H và Cl đúng bằng khối lượng chất A (3,96 g).
Vậy, chất A có dạng C x H y C l z .
x : y : z = 0,08 : 0,16 : 0,08 = 1 : 2 : 1
CTĐGN của A là C H 2 C l .
2. MA = 3,300.30 = 99 (g/mol)
⇒ ( C H 2 C l ) n = 99 ⇒ 49,5n = 99 ⇒ n = 2
CTPT của A là C 2 H 4 C l 2 .
3. Các CTCT
(1,1-đicloetan)
(1,2-đicloetan (etylen clorua))
1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m A = m C O 2 + m H 2 O − m O 2
Khối lượng C trong 1,8 g A là:
Khối lượng H trong 1,8 g A là:
Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).
Công thức chất A có dạng C x H y O z :
x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1
CTĐGN là C 4 H 8 O
2. M A = 2,25.32 = 72 (g/mol)
⇒ CTPT trùng với CTĐGN: C 4 H 8 O .
3. Các hợp chất cacbonyl C 4 H 8 O :
(butanal)
(2-metylpropanal)
(butan-2-ol)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
=> nH = \(\dfrac{2,8-0,2.12}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,2 : 0,4 = 1 : 2
=> CTPT: (CH2)n
Mà MA = 14.2 = 28 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4
b) CTCT: \(CH_2=CH_2\)
PTHH: \(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
a)
n C = n CO2 = 13,2/44 = 0,3(mol)
n H2O = 8,1/18 = 0,45(mol) => n H = 2n H2O = 0,9(mol)
=> n O = (6,9 - 0,3.12 - 0,9.1)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,3 : 0,9 : 0,15 = 2 : 6 : 1
Vậy CTP của A là (C2H6O)n
M A = (12.2 + 6 + 6)n = 23.2
=> n = 1
Vậy CTPT của A : C2H6O
b)
CTCT : CH3-CH2-OH
n A = 1/2 n CO2 = 0,15(mol)
$2CH_3-CH_2-OH + 2Na \to 2CH_3-CH_2-ONa + H_2$
n H2 = 1/2 n A = 0,075 mol
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68 lít
Ta có: \(d_{A/H_2}=100\)
\(\Rightarrow M_A=100.2=200\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=\dfrac{2}{200}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,1\left(mol\right)\)
⇒ Số nguyên tử C trong A là: \(\dfrac{0,1}{0,01}=10\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,08.2=0,16\left(mol\right)\)
⇒ Số nguyên tử H trong A là: \(\dfrac{0,16}{0,01}=16\)
Giả sử n là số nguyên tử O có trong A.
Ta có: 10.12 + 16 + n.16 = 200
⇒ n = 4
Vậy: CTPT của A là C10H16O4.
Bạn tham khảo nhé!
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44}= 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,792}{22,4} = 0,16(mol)\)
Mà :
\(m_O = m_A - m_C - m_H = 2 - 0,1.12 - 0,16 = 0,64(gam)\\ \Rightarrow n_O = \dfrac{0,64}{16} = 0,04(mol)\)
Ta có :
\(n_C: n_H : n_O = 0,1 :0,16 : 0,04 = 5 : 8 : 2\)
Vậy CTPT của A là : \((C_5H_8O_2)_n\)
Mà :
\(M_A = (12.5+8+16.2)n = M_{H_2}.100 = 200(đvC)\\ \Rightarrow n = 2\)
Vậy CTPT của A : \(C_{10}H_{16}O_4\)
\(n_C=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right);n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\\ M_A=16.M_{H_2}=16.2=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ m_C+m_H=0,2.12+0,8.1=3,2\left(g\right)< 6,42\left(g\right)\\ m_O=6,4-3,2=3,2\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\\ Ta.có:n_C:n_H:n_O=0,2:0,8:0,2=1:4:1\\ \Rightarrow CTTQ.A:\left(CH_4O\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow32m=32\\ \Leftrightarrow m=1\\ Vậy.CTPT.A:CH_4O\\ CTCT:CH_3-OH\)
Ta có M A = M B = 14 x 2 = 28 (gam).
A là hợp chất khi đốt chỉ tạo ra CO 2 . Vậy A phải chứa cacbon và oxi. Mặt khác, M A = 28 gam → công thức của A là CO.
B khi cháy sinh ra CO 2 và H 2 O, vậy trong B có cacbon và hiđro.
Ta có m C = 4,4/44 x 12 = 1,2g
m H = 1,8/18 x 2 = 0,2g
Vậy m B = m C + m H = 1,2 + 0,2 = 1,4 (gam).
=> Trong B chỉ có 2 nguyên tố là C và H.
Gọi công thức phân tử của B là C x H y , ta có :
4 C x H y + (4x +y) O 2 → 4x CO 2 + 2y H 2 O
n C x H y = 1,4/28 = 0,05mol
=> x = 2 ; y = 4. Công thức của B là C 2 H 4
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2O}=5,4\left(g\right)\\m_{CO_2}=6,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_H=2n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\\n_C=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=> m_C + m_H = 0,15.12 + 0,6 = 2,4 (g) = m_A`
`=> A` không chứa O
\(M_A=0,5.32=16\left(g/mol\right)\)
Ta có: \(n_C:n_H=0,15:0,6=1:4\)
`=>` CTPT của A có dạng \(\left(CH_4\right)_n\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{16}{16}=1\)
Vậy A là CH4
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,96}{44}=0,09\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,43}{18}=0,135\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,135.2=0,27\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,09.12 + 0,27.1 = 1,35 (g) < mA
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 2,07 - 1,35 = 0,72 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{0,72}{16}=0,045\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,09:0,27:0,045 = 2:6:1
→ CTPT của A có dạng (C2H6O)n.
Mà: MA = 1,4375.32 = 46 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+1.6+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là C2H6O.
b, CTCT: CH3CH2OH.
Mình cảm ơn:33