Hòa tan hoàn toàn 4,8 magie vào dung dịch axit clohidric HCI loãng
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Dẫn lượng khí H2 ở trên ở trên vào lượng vừa đủ Fe2O3 nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Tính khồi lượng chất rắn thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.b.c.\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,25 0,25 0,25 ( mol )
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l\)
\(m_{ZnCl_2}=0,25.136=34g\)
d.\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,25 0,25 ( mol )
\(m_{Cu}=0,25.64=16g\)
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2 0,2
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
d,
PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
a) Pt: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
b) nNa = \(\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
Theo pt: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1mol\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
c) Pt: \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
nCuO = 16 : 80 = 0,2mol
Có nCuO : nH2 = \(\dfrac{0,2}{1}:\dfrac{0,1}{1}=2:1\)
=> CuO dư
Theo pt: nCu = nH2 = 0,1mol
=> mCu = 0,1.64 = 6,4g
a)
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2.
b) Ta có:
nNa = 4,6/23 = 0,2 (mol)
Từ pt => nH2 = 0,2/2 = 0,1 (mol)
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
c) CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Ta có:
nCuO = 16/(64 + 16) = 0,2 (mol)
Lập tỉ lệ:
nCuO(tt)/nCuO(pt) = 0,2/1 = 0,2
nH2(tt)/nH2(pt) = 0,1/1 = 0,1
Vì 0,2 > 0,1 nên CuO dư
=> tính theo số mol của H2 => nCuO = 0,1 (mol)
Khối lượng chất rắn cần tìm là:
mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
a) \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6g\)
c) \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2mol\)
Thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc):
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l.\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ pthh:FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
a.
Sô mol của 4.8 Mg
nMg =\(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{4.8}{24}\) = 0.2 mol
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 +H2 \(\uparrow\)
Tỉ lệ: 1 2 1 1
Mol: 0.2 \(\rightarrow\) 0.2
b. Thể tích của khí H2 ở đktc:
VH2 = n . 22,4 = 0.2 . 22,4 = 4,48 lít
c Vì nH2 = 0.2 mol nên ta có:
PTHH: Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2Fe + 3H2O
Tỉ lệ: 1 3 2 3
Mol: 0.2 \(\rightarrow\) 0.13
Khối lượng chất rắn thu được:
mFe = n . M = 0.13 . 56 = 7.28g