K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 22: Đông Nam Á là khu vực đa tôn giáo, nhìn chung các tôn giáo ở đây    A. cùng tồn tại và phát triển hòa hợp. B. cùng tồn tại, phát triển nhưng ít hòa hợp.    C. phát triển độc lập, đôi lúc có xung đột.   D. không thể cùng tồn tại, phát triển lâu dài.   Câu 23: Văn học Việt Nam thời phong kiến chịu ảnh cả về hình thức và nội dung từ văn học    A. Ấn Độ.            B. Nhật Bản.         C. Trung Quốc.     D....
Đọc tiếp

Câu 22: Đông Nam Á là khu vực đa tôn giáo, nhìn chung các tôn giáo ở đây

    A. cùng tồn tại và phát triển hòa hợp.

B. cùng tồn tại, phát triển nhưng ít hòa hợp.

    C. phát triển độc lập, đôi lúc có xung đột.  

D. không thể cùng tồn tại, phát triển lâu dài.  

Câu 23: Văn học Việt Nam thời phong kiến chịu ảnh cả về hình thức và nội dung từ văn học

    A. Ấn Độ.            B. Nhật Bản.         C. Trung Quốc.     D. phương Tây.

Câu 24: Thành tựu nổi bật của nền văn minh Đông Nam Á giai đoạn từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII đó là

    A. sự xâm nhập và lan tỏa của Hồi giáo.     

B. sự du nhập của văn hóa phương Tây.

    C. sự ra đời và bước đầu phát triển của nhà nước.

D. văn học đạt nhiều thành tựu to lớn.

Câu 25: Tác phẩm văn học viết nào của Việt Nam thời phong kiến còn được lưu giữ đến ngày nay?

    A. Kim Vân Kiều.                             B. Đẻ đất, đẻ nước.        

C. Ra-ma-ya-na.                                  D. Truyện Kiều.

Câu 26: Một trong những đặc trưng của tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á là

    A. gần gũi với cuộc sống của xã hội nông nghiệp.

    B. cầu sinh sôi nảy nở, mưa thuận gió hòa.

    C. lai tạp nhiều yếu tố văn hóa phương Đông.

    D. ảnh hưởng Ấn Độ, Trung Hoa rõ nét.

Câu 27: Ngày nay ở Đông Nam Á, quốc gia nào được xem là quốc gia Hồi giáo lớn nhất?

    A. Ma-lai-xi-a.     B. In-đô-nê-xi-a.   C. Phi-lip-pin.       D. Mi-an-ma.

Câu 28:                                            “Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba”

    Ngày giổ tổ Hùng Vương của Việt Nam hàng năm là một biểu hiện của hình thức thức tín ngưỡng, tôn giáo nào?

    A. Phật giáo.                                    B. Tín ngưỡng thờ thần. 

    C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.                  D. Hin-đu giáo.

Câu 29: Ngày nay, chuyến hải trình “Tàu Thanh niên Đông Nam Á- Nhật Bản” là một hoạt động thường niên được tổ chức nhằm

    A. giúp các bạn trẻ tìm hiểu, khám phá và trải nghiệm về lịch sử, văn hóa Đông Nam Á.

    B. thu hút thanh niên Đông Nam Á tìm hiểu, khám phá về lịch sử, văn hóa nhân loại.

    C. giúp thanh niên Đông Nam Á – Nhật Bản trải nghiệm chuyến hành trình trên biển.

    D. hỗ trợ thanh niên chia sẻ những giá trị trường tồn của văn hóa Nhật Bản đến thế giới.

Câu 30: Ý nào sau đây là nguy cơ của nền văn minh Đông Nam Á trước xu thế toàn cầu hóa của nhân loại hiện nay?

    A. Phát triển ngày càng đa dạng, phong phú hơn.

    B. Tiếp nhận thêm nhiều yếu tố văn hóa mới tích cực.

    C. Đánh mất dần bản sắc văn hóa của các dân tộc.

    D. Học hỏi được những tiến bộ kĩ thuật bên ngoài.

 

 

 

1
7 tháng 5 2023

22a 23c 24c 25d 26a 27b 28c 29a 39c

Câu 11. Xu thế chung của thế giới ngày nay là        A. cùng tồn tại, phát triển hòa bình.            B.  hòa hoãn, hòa dịu  trong quan hệ quốc tế.        C. hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.   D. hòa nhập nhưng không hòa tan.Câu 12. Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế thế kỷ XXI, Việt Nam có thuận lợi gì?         A. Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.         B. Nâng cao trình độ...
Đọc tiếp

Câu 11. Xu thế chung của thế giới ngày nay là

        A. cùng tồn tại, phát triển hòa bình.            B.  hòa hoãn, hòa dịu  trong quan hệ quốc tế.

        C. hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.   D. hòa nhập nhưng không hòa tan.

Câu 12. Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế thế kỷ XXI, Việt Nam có thuận lợi gì?

         A. Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

         B. Nâng cao trình độ tập trung vốn vào lao động.

         C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khầu hàng hóa.

         D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kỹ thuật.

Câu 13. Vị lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu Ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và từng bước tiến lên CNXH là ai ?

         A. Nen -xơn -man- đê- la                      B. Chê Ghê-va-na.

         C. Gooc-ba-chop.                                   D. Phi-đen Cax-tơ-rô.

Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là

         A. tạo ra một khối lượng hàng hóa khổng lồ.

         B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.

         C. làm thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động.

         D. giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.

Câu 15. Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật là

         A. tạo ra vũ khí hiện đại, đặt nhân loại trước nguy cơ chiến  tranh mới.

         B. chế tạo vũ khí hủy diệt, ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh dịch.

         C. nguy cơ chiến tranh hạt nhân.

         D. vấn nạn khủng bố đe dọa an ninh, hòa bình thế giới.

Câu 16. Chính sách “thực lực” và “chiến lược toàn cầu” của Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở

A. Triều Tiên.                 B. Việt Nam.                  C. Cu Ba.              D. Lào.

Câu 17.  Ai là Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi?

       A.  J. Nêru         B. M. Gandi          C. Phiđen cátxtơrô          D. Nenxơn Manđêla.      

Câu 18. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?

       A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

        B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.

        C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

        D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 19. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

        A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam

        B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.

        C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.

        D. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.

Câu 20. Cộng đồng châu Âu ( EC) ra đời vào thời gian nào?

        A. Tháng 4/1951           B. Tháng 3/1957          C. Tháng 7/1967        D. Tháng 12/1991

1
24 tháng 12 2021

Câu 11:B 

Câu 12:D 

Câu 13: D 

Câu 14: c 

Câu 15: B

Câu 16: B 

Câu 17: D 

Câu 18 : D 

Câu 19 : B 

Câu 20: C

 

 

 

Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.Trong giai đoạn đầu (1967...
Đọc tiếp

Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).

Hiệp ước Ba-li đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

Từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999, ASEAN đã phát triển thành mười nước thành viên. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào? 

A. Tuyên bố ZOPFAN. 

B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện. 

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác. 

D. Tuyên bố Bali.

1
18 tháng 6 2018

Đáp án C

Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali).

14 tháng 9 2017

Đáp án A

Một trong những cơ sở thuận lợi để các quốc gia khu vực Đông Nam Á hợp tác và cùng phát triển là có sự tương đồng về phong tục, tập quán, văn hóa,…

Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội...
Đọc tiếp

Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.

Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).

Hiệp ước Ba-li đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ sáu của ASEAN.

Từ đầu những năm 90, ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên của mình trong bối cảnh thế giới và khu vực có nhiều thuận lợi. Năm 1992, Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Bali. Tiếp đó, ngày 28 - 7 - 1995, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN. Tháng 7 - 1997, Lào và Mianma gia nhập ASEAN. Đến năm 1999, Campuchia được kết nạp vào tổ chức này.

Như vậy, từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999, ASEAN đã phát triển thành mười nước thành viên. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

Trong các nước thành viên sáng lập ASEAN, nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa:

A. In-đô-nê-xi-a.

B. Ma-lay-xi-a.

C. Xin-ga-po.

D. Thái Lan

1
9 tháng 3 2018

Đáp án D

Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với sự tham gia của năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và Phi-líp-pin. Trong đó, Thái Lan là nước duy nhất thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa

5 tháng 11 2021

- Do khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thành nhiều đới, nhiều kiểu khác nhau: Khu vực có khí hậu nóng ẩm mưa nhiều, có nhiều sông, sông lớn( Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Bắc á). Khu vực khí hậu khô hạn sông ngòi kém phát triển.

- Ngoài nước mưa các sông Châu Á còn được cung cấp bởi cácnguồn nước do băng, tuyết tan nên chế độ nước khá phức tạp.

tham khảo:

Mạng lưới sông dày không phải do đặc điểm địa hình mà là do chế độ mưa nhiều, vì nước mưa là nguồn cung cấp nước chủ yếu của các con sông. Mùa mưa của khí hậu là mùa lũ của sông và mùa khô của khí hậu là mùa cạn của sông.
Ngoài nước mưa các con sông còn nhận nước từ băng tuyết tan. Sông ngòi ở bắc Á cũng khá dày đặc và nhiều sông lớn, các sông bắt nguồn từ vùng núi trung tâm đổ ra Bắc Băng Dương. Về mùa đông khu vực Bắc Á có khí hậu rất lạnh, cuối xuân đầu hạ băng tuyết tan nên sông đầy nước vào cuối xuân đầu hạ

5 tháng 10 2017

Đáp án C

(Việc thành lập Asan góp phần tăng cường hiểu biết, tăng cường tình đoàn kết giữa các dân tộc với những nền văn hóa, tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau của các nước thành viên, an ninh trong nội khối sẽ được đảm bảo, tạo môi trường hòa bình, ổn định để các nước thành viên tập trung phát triển kinh tế cũng như thúc đẩy các hoạt động giao lưu văn hóa.)

17 tháng 3 2021

vì sao văn học dân gian có điều kiện hình thành và phát triển nở rộ ở nước ta ? 

A . tư tưởng nho giáo không còn giữ vị trí độc tôn 

B . tư tưởng phật giáo có điều kiện phát triển 

C . Giai cấp thống trị tạo điều khiện phát triển 

D . phản ánh tâm tư nguyện vọng của nhân dân