Câu 8. Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế 0⁰=36V người ta mắc // 2 điện trở R1=40Ω ; R2=60Ω a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) tính cường độ dòng điện qua mỗi dòng điện qua mạch chính c) tính công suất của toàn mạch d) mắc thêm 1 bóng đèn + có ghi 12V~24V nói tiếp mạch trên . Đèn Đ có sáng bình thương không tại sao?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\Omega\\ b,R_{tđ}'=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=12+\dfrac{24.48}{24+48}=28\Omega\\ I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{36}{28}=\dfrac{9}{7}A\\ Vì.R_1ntR_{23}\Rightarrow I=I_1=I_{23}=\dfrac{9}{7}A\\ U_1=R_1.I_1=12\cdot\dfrac{9}{7}=\dfrac{108}{7}V\\ U_{23}=U_{AB}-U_1=36-\dfrac{108}{7}=\dfrac{144}{7}V\\ Vì.R_2//R_3\Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=\dfrac{144}{7}V\\ I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{144:7}{48}=\dfrac{3}{7}A\\ P_{3\left(hoa\right)}=U_3.I_3=\dfrac{144}{7}\cdot\dfrac{3}{7}\approx8,82W\)
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\Omega\)
b)CTM: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{24\cdot48}{24+48}=16\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=12+16=28\Omega\)
\(I_{23}=I_1=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{36}{28}=\dfrac{9}{7}A\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=\dfrac{9}{7}\cdot16=\dfrac{144}{7}V\)
Công suất tiêu thụ trên điện trở \(R_3\):
\(P_3=\dfrac{U^2_3}{R_3}=\dfrac{\left(\dfrac{144}{7}\right)^2}{48}=\dfrac{432}{49}W\approx8,8W\)
a, \(R_{tđ}=50\left(\Omega\right)\) \(I=\dfrac{24}{50}=0,48\left(A\right)\)
\(U_1=0,48.10=4,8\left(V\right),U_2=0,48.40=19,2\left(V\right)\)
b, \(P=0,48^2.50=11,52\left(W\right)\)
c, \(I_3=\dfrac{1}{5}.0,48=0,096\left(A\right)\) \(\Rightarrow R_3=\dfrac{4,8}{0,096}=50\left(\Omega\right)\)
Câu 2:
a) R\(_{tđ}\) = \(\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}\) = \(\dfrac{20.60}{20+60}\) = 15 ( ÔM )
b)
I = \(\dfrac{U}{R_{TĐ}}\) = \(\dfrac{12}{15}\) = 0,8 ( V)
\(\Rightarrow\) I\(_1\) = \(\dfrac{U}{R_1}\) = \(\dfrac{12}{20}\) = 0,6 ( A)
\(\Rightarrow\) \(I_2\) = \(\dfrac{U}{R_2}\) = \(\dfrac{12}{60}\) = 0,2 ( A)
c) \(P_2\) = U.I\(_2\) = 12 . 0,2 = 2,4 ( W)
d) \(A_{AB}\) = U.I .t= 120.12.0,8 = 1152 ( J )
Câu 1:
a) R\(_{tđ}\) = R\(_1\) + R\(_2\) = 16 + 24 = 40 ( ôm )
\(\Rightarrow\)I = \(\dfrac{U_{MN}}{R_{tđ}}\) = \(\dfrac{36}{40}\) = 0,9 ( A )
I = I\(_1\) = I\(_2\) = 0,9 A
U\(_1\) = I . R \(_1\)= 16 . 0,9 =14,4 ( V)
U\(_2\) = I . R\(_2\) = 24 . 0,9 = 21,6 ( V )
b) P = U . I = 36 . 0,9 = 32,4 ( W )
c) P\(_1\)= U\(_1\) . I = 14,4 . 0,9 = 12,96 ( W)
Đổi 12 phút = 720 giây
A\(_1\) = P\(_1\) . t = 720 . 12,96 = 9331,2 (J)
<Tóm tắt bạn tự làm nhé>
MCD: R1ntR2
a, Điện trở tương đương của đoạn mạch là
\(R_{tđ}=R_1+R_2=8+4=12\left(\Omega\right)\)
b,Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở là
\(I_1=I_2=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở là
\(U_1=I_1R_1=0,5\cdot8=4\left(V\right)\)
\(U_2=I_2R_2=0,5\cdot4=2\left(V\right)\)
c,Công suất tiêu thu của mỗi điện trở là
\(P_1=U_1I_1=4\cdot0,5=2\left(W\right)\)
\(P_2=U_2I_2=2\cdot0,5=1\left(W\right)\)
Điện năng tiêu thụ toàn mạch trong 5h
\(A_1=P_1t=2\cdot5=10\left(Wh\right)\)
\(A_2=P_2t=1\cdot5=5\left(Wh\right)\)
d,MCD: Rđ nt R1 nt R2
Đổi : 2 phút =120 s
Điện trở của đèn là
\(R_{tđ}=R_đ+R_1+R_2=R_đ+12\)
\(I_đ=I\Rightarrow\dfrac{U_đ}{R_đ}=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow\dfrac{3}{R_đ}=\dfrac{6}{R_đ+12}\Rightarrow R_đ=12\left(\Omega\right)\)
Điện năng tiêu thu trong 2 phút
\(A=\dfrac{U^2_đ}{R_đ}\cdot t=\dfrac{3^2}{12}\cdot120=90\left(J\right)\)