Ở cà chua tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu dục. Khi cho các cây quả tròn thuần chủng lai với các cây quả bầu dục. Viết sơ đồ lai từ P➙F2.
giúp mình với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Xét thế hệ F2 thấy:
- Tính trạng hình dạng quả có 3 kiểu hình: 300 quả tròn: 600 quả bầu dục: 300 quả dài có tỷ lệ là 1:2:1 => tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật trội không hoàn toàn.
- Tính trạng hình dạng có 2 loại kiểu hình: lá nguyên: lá chẻ = 3:1 => Tính trạng hình dạng lá tuân theo quy luật trội hoàn toàn; lá nguyên trội hoàn toàn so với tính trạng lá chẻ.
- Xét chung cả 2 tính trạng: thấy tích tỷ lệ của 2 tính trạng = (3:1)(1:2:1) khác với tỷ lệ phân tính ở F2 => 2 tính trạng do các gen nằm trên 1 NST tương đồng quy định (Liên kết gen).
b. Quy ước:
A- quả tròn > a- quả dài
B- lá nguyên > b- lá chẻ
Sơ đồ lai:
P: AB/AB x ab/ab
Gp: AB - ab
F1: AB/ab
F1: AB/ab x AB/ab
GF1: AB, ab – AB, ab
F2: AB/AB: 2AB/ab: ab/ab
Cà chua thân cao, quả bầu dục lai với thân thấp, quả tròn:
P: AAbb × aaBB
G: Ab × aB
F1: AaBb
F1 100% thân cao, quả tròn.
Đáp án cần chọn là: A
Pt/c: Quả bầu dục x quả tròn
F1: 100% tròn
=> Tròn THT bầu dục
Quy ước : A: tròn; a: bầu dục
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% tròn)
F1 x F1: Aa x Aa
G: A,a A, a
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 tròn : 1 bầu dục
Quy ước gen: Quả đỏ A >> a quả vàng
Sơ đồ lai:
P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G(P):A__________a
F1: Aa (100%)__quả đỏ (100%)
F1 x F1: Aa (quả đỏ) x Aa (quả đỏ)
G(F1): (1A:1a)_______(1A:1a)
F2: 1AA:2Aa:1aa (3 quả đỏ: 1 quả vàng)
F1 x quả đỏ F2: Aa (quả đỏ) x (1AA:2Aa) (quả đỏ)
G(F1,2):(1A:1a)________________(2A:1a)
F1,2: 2AA:3Aa:1aa (5 quả đỏ:1 quả vàng)
Quy ước gen: A quả tròn a quả bầu dục
$P:$ $AA$ \(\times\) $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ \(100\%Aa\) (quả tròn)
$F1$ \(\times\) $F1$ ( tự giao phấn )
\(P_{F1}:\) $Aa$ \(\times\) $Aa$
$Gp:$ $A,a$ $A,a$
$F2:$ $1AA;$ $2Aa;$ $1aa$