một chuỗi polypeptit gồm 499 axitamin được tổng hợp từ 1 phân tử mARN có tổng số nu loại A và U=600.xác định chiều dài và số lượng nu từng loại của gen đã tổng hợp phân tử mARN trên.biết trên mARN bộ ba cuối cùng không quy định axitamin
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Giả sử mạch 1 là mạch gốc ta có:
\(\text{A1=Um=36%N1}\)
\(\text{T1=A2=Am=36%N1}\)
\(\text{→A=T=A1+A2=36%N1×2=36%N}\)
\(\text{→G=X=(100%−36%×2):2=14%}\)
\(\text{Gm=100%−22%−36%−36%=6%}\)
Số nucleotit của mARN:
\(\text{120:6%=2000}\)
Số nucleotit của gen:
\(\text{2000×2=4000}\)
Số nucleotit từng loại của gen là:
\(\text{A=T=4000×36%=1440}\)
\(\text{G=X=4000×14}\)
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.
0,408 μm = 4080Ao
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
a) Số nu của mARN \(rN=\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)
b) Trên mạch gốc của gen có 35%T => trên mARN có 35%A
\(\left\{{}\begin{matrix}rA=\dfrac{35\%N}{2}=420\left(nu\right)\\rU=\dfrac{20\%N}{2}=240\left(nu\right)\\rG=\dfrac{15\%N}{2}=180\left(nu\right)\\rX=1200-420-240-180=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số aa môi trường cung cấp
\(\dfrac{1200}{3}-1=399\left(aa\right)\)
Tham khảo
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
a.
N = 5100 . 2 : 3,4 = 3000 nu
2A + 3G = 3600
2A + 2G = 3000
-> A = T = 900 nu, G = X = 600 nu
b.
rU - rA = 120
rU + rA = 900
-> rU = 510 nu, rA = 390 nu
rG / rX = 2/3
rG + rX = 600
-> rG = 240 nu, rX = 360 nu
số phân tử mARN được tạo ra : 1.3 = 3 (phân tử)
số chuỗi axitamin được tổng hợp : 3.5 = 15 (chuỗi)
số aa trong một phân tử protein (khi thực hiện chức năng ) :\(\dfrac{N}{2.3}-2=498\left(aa\right)\)
số aa môi trường cung cấp cho quá trình giải mã : \(\left(\dfrac{N}{2.3}-1\right).15=7485\left(aa\right)\)
số phân tử nc được giải phóng : \(\left(\dfrac{N}{2.3}-2\right).15=7470\left(phântử\right)\)
số lượt tARN tham gia giải mã : \(\left(\dfrac{N}{2.3}-1\right).15=7485\left(lượt\right)\)
Số nu của gen: N = (499 + 1) x6 = 3000 (nu)
Chiều dài của gen là 3000/2 x 3,4 = 5100 Å
Số lượng nu từng loại của gen:
A = T = mA + mU = 600 nu
G = X = 3000/2 - 600 = 900 nu