Cho 4g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCL x% thu được dung dịch A a.Tính giá trị x b.Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH 10%(vừa đủ)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
C H 3 C O O H + N a O H → C H 3 C O O N a + H 2 O
Gọi khối lượng dung dịch C H 3 C O O H và NaOH lần lượt là m 1 và m 2 gam
Ta có: n C H 3 C O O H = m 1 . a 100 . 60 = m 1 . a 6000 m o l ; n N a O H = m 2 . 10 100 . 40 = m 2 400 m o l
Theo phản ứng: n C H 3 C O O H = n N a O H = n C H 3 C O O N a
⇒ m 1 . a 6000 = m 2 400 ⇒ a = 15 . m 2 m 1 ( 1 )
Dung dịch muối thu được là C H 3 C O O N a
Vì phản ứng không sinh ra kết tủa hay khí bay đi => khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
m d d t r ư ớ c p ứ = m d d s a u p ứ = m 1 + m 2
=> 20,5. m 2 = 10,25.( m 1 + m 2 ) => m 1 = m 2
Thay vào (1) => a = 15
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a+b) Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,2\left(mol\right)=n_{KOH}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{300}\cdot100\%\approx2,43\%\\C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CuO\left(lý.thuyết\right)}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,1\cdot95\%=0,095\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,095\cdot80=7,6\left(g\right)\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + Cl2 --to--> 2KCl
0,1 0,05 0,1
\(\rightarrow m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\\ V_{Cl_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ C\%_{KCl}=\dfrac{7,45}{250}=2,98\%\)
a, \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
2K + Cl2 ----> 2KCl
0,1 0,05 0,1
\(V_{Cl_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, \(m_{KCl}=0,1.74,5=7,45\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddKCl}=\dfrac{7,45.100\%}{250}=2,98\%\)
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 +H_2↑`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[HCl] = [ [ 7,3 ] / 100 . 200 ] / [ 36,5 ] = 0,4 (mol)`
`a) m_[Mg] = 0,2 . 24 = 4,8 (g)`
`b) C%_[MgCl_2] = [ 0,2 . 95 ] / [ 4,8 + 200 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 9,3%`
Bài 4. Cho 16,8 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 9,8 % tạo thành FeSO4 và khí H2
a) Tính khối lượng dung dịch axit H2SO4 cần dùng.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được. Giúp vs ạ
Đáp án B
Số mol NaOH phản ứng vừa đủ với HCl và 0,1 mol axit α-aminopropionic
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)COONa + H2O
0,1---------------------------0,1-----------------0,1
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,1-------0,1-------0,1
Vậy m = 0,1 x 111 + 0,1 x 58,5 = 16,95 gam → Chọn B.
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
n X : n H C l = 1 : 1 → X có 1 nhóm N H 2
Phần 2:
n X : n N a O H = 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Mà n m u ố i = n X = 0 , 02 → M m u ố i = 111
→ MX = 111 – 22 = 89
X là H 2 N C H ( C H 3 ) C O O H
Đáp án cần chọn là: A
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H-2$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{200}.100\% = 9,8\%$
$n_{H_2} = n_{Mg} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ A} = 4,8 + 200 - 0,2.2 = 204,4(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,2.120}{204,4}.100\% = 11,7\%$
c) $V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
\(a,n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05---->0,1------>0,1
\(\rightarrow x=C\%_{HCl}=\dfrac{0,1.36,5}{200}.100\%=1,825\%\)
\(b,\) PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,05----->0,1-------->0,05----------->0,1
\(\rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{10\%}=40\left(g\right)\\ \rightarrow m_{dd\left(sau.pư\right)}=40+200+4-0,05.98=239,1\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{239,1}.100\%=2,45\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\ pthh:CuO+HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
0,05 0,05 0,05 0,05
\(x=C\%_{HCl}=\dfrac{0,05.36,5}{200}.100\%=0,9125\%\\ pthh:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)