Hai xe máy một do người đứng tuổi đi một do người trẻ tuổi đi khởi hành cùng một lúc
tại A để đi về B. Vận tốc của người đứng tuổi bằng 30Km/h, vận tốc người trẻ tuổi là 40Km/h.
Khi người trẻ đến B thì người đứng tuổi còn cách B là 32 km. Tính khoảng cách từ A đến B.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tuổi con HN là :
50 : ( 1 + 4 ) = 10 ( tuổi )
tuổi bố HN là :
50 - 10 = 40 ( tuổi )
hiệu của hai bố con ko thay đổi nên hiệu vẫn là 30 tuổi
ta có sơ đồ : bố : |----|----|----|
con : |----| hiệu 30 tuổi
tuổi con khi đó là :
30 : ( 3 - 1 ) = 15 ( tuổi )
số năm mà bố gấp 3 tuổi con là :
15 - 10 = 5 ( năm )
ĐS : 5 năm
mình nha
Vận tốc người đứng tuổi = $\frac{13}{15}$1315 vận tốc người trẻ tuổi, vậy thời gian đi của người đứng tuổi = $\frac{15}{13}$1513 thời gian đi của người trẻ tuổi. (vì trên cùng quãng đường, thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch)
Vậy 32km chiếm:
$\frac{15-13}{15}=\frac{2}{15}$15−1315 =215 (quãng đường)
Quãng đường AB là:
32 : $\frac{2}{15}$215 = 240 (km)
Đáp số: 240km
Cùng thời gian thì quãng đường tỉ lệ thuận với vận tốc => Quãng đường người đứng tuổi đi bằng \(\frac{13}{15}\) quãng đường người trẻ tuổi đi
=> Quãng đường người trẻ tuổi đi chính là quãng đường AB
Vậy Khoảng cách từ A đến B hay chính là quãng đường người trẻ tuổi đi là :
32 : ( 15 - 13 ) x 15 = 240 ( km )
Đáp số : 240 km
BÀI 4:Gọi đọ dài quãng đường AB là x(km)(x>0)
Khi đó: Thời gian để người đi xe đạp điện đi hết x km là\(\frac{x}{25}\)(h)
Thời gian để người đi xe máy đi hết x km là \(\frac{x}{40}\)(h)
Theo đb có phương trình sau: \(\frac{x}{25}\)- 1 -\(\frac{x}{40}\)= \(\frac{1}{2}\)
Giải phương trình ta đc x=100 (tmđk)
Vậy độ dài quãng đường là 100km
BÀI 5:Gọi độ dài quãng đường cũ từ A đến B là x(km)(x>0)
Khi đó: Thời gian để đi x km là:\(\frac{x}{28}\)(h)
Con đường mới từ B về A là: x+5(km)
Thời gian đi x+5 km là: \(\frac{x+5}{35}\)(h)
Theo đb có phương trình sau:\(\frac{x}{28}\)- \(\frac{x+5}{35}\)= \(\frac{3}{4}\)
Giải phương trình ta đc x=125(tmđk)
Vậy quãng đương cũ từ A đến B là 125km
BÀI 6:Thời gian để xe máy đi hết quãng đường là : 9h30' - 6h = 3,5h
Thời gian để ô tô đi hết quãng đường là: 9h30' - (6h - 1h ) = 2,5h
Gọi vận tốc trung bình của xe máy là x(km/h)(x>0)
Khi đó vận tốc trung bình của ô tô là x+20 (km/h)
Theo đb có phương trình sau: 3,5x = 2,5(20 + x )
Giải phương trình ta đc: x= 50 (tmđk)
Vậy vận tốc trung bình của xe máy là 50km/h và quãng đường AB dài 3,5.50=175 km
BÀI 7:Gọi thời điểm người t2 đuổi kịp người t1 là x(h)(x>7h)
Khi đó: Thời gian người t1 đi đến khi người t2 đuổi kịp là x-7(h)
Thời gian người t2 đi đến khi đuổi kịp người t1 là x-8(h)
Theo đb có phương trình sau:(x - 7)30 = (x - 8)45
Giải phương trình ta đc x=10(tmđk)
Vậy lúc 10h thì người t2 đuổi kịp người t1 và cách A là 90km
BÀI 8:Gọi thời gian đi đoạn đương bằng là x(h)(0<x<3)
Khi đó thời gian để đi đoạn đường dốc là 3 - x (h)
Theo đb có phương trình sau:10x -15(3 - x)=5
Giải phương trình ta đc x=2(tmđk)
Vậy quãng đường AB dài 10.2 + 15.1 + 5 =40km
BÀI 9:Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc 2 xe gặp nhau là x(h)(x>0,3h)
Khi đó: Quãng đường xe máy đi đc là 40x(km)
Thời gian ô tô đi đến lúc gặp xe máy là x - 0,3 (h)
Quãng đường ô tô đi đc là 45(x - 0,3) (km)
Theo đb có phương trình sau: 40x + 45(x - 3) = 97
Giải phương trình ta đc x=1,3(tmđk)
Vậy hai xe gặp nhau sau 1h18' sau khi xe máy khởi hành
BÀI 10:Gọi độ dài quãng đường AB là x (km)(x>0)
Theo đb có phương trình sau: \(\frac{x}{48}\)= 1 + \(\frac{1}{6}\)+\(\frac{x-48}{48+6}\)
Giải phương trình ta đc x=120 (tmđk)
Vậy quãng đường AB dài 120 km
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy quãng đường là:
\(50-35=15\left(km\right)\)
Ô tô đến B sau số giờ là:
\(36\div15=2,4\)(giờ)
Khoảng cách từ A đến B là:
\(50\times2,4=120\left(km\right)\)
Xe máy tới B sau ô tô số giờ là:
\(36\div35=\frac{36}{35}\)(giờ)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy quãng đường là:
Ô tô đến B sau số giờ là:
(giờ)
Khoảng cách từ A đến B là:
Xe máy tới B sau ô tô số giờ là:
(giờ) Đáp số: giờ