abc=5xbc-240
tìm a,b,c.
LÀM GIÚP MÌNH NHÉ, MK ĐANG CẦN GẤP!!!!!!!!!!!! YÊU CÁC BẠN NHIỀU,,,,,NHỚ KẾT BẠN VỚI MK LUÔN NHA
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mk cx nhớ sơ sơ đó
Bn cx có thể hỏi trên diễn đàn
Chúc bn hok tốt!!!
Chương một:
Ôn tập và bổ sung về phân số.
Giải toán liên quan đến tỉ lệ.
Bảng đơn vị đo diện tích.
Bài đầu tiên là Ôn tập :khái niệm về phân số.
chúc học tốt!!!!
1 | Follow | /ˈfɒl.əʊ/ | theo đuổi |
2 | Understand | /ˌʌn.dəˈstænd/ | hiểu |
3 | Improve | /ɪmˈpruːv/ | cải thiện |
4 | Communicate | /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ | giao tiếp |
5 | Attend | /əˈtend/ | tham dự |
6 | Continue | /kənˈtɪn.juː/ | tiếp tục |
7 | Announce | /əˈnaʊns/ | thông báo |
8 | Revise | /rɪˈvaɪz/ | ôn tập |
9 | Enroll | /ɪnˈrəʊl/ | nhập học |
10 | Succeed | /səkˈsiːd/ | thành công |
11 | Memorise | /ˈmem.ə.raɪz/ | học thuộc |
12 | Call | /kɔːl/ | gọi (ai, là gì) |
13 | Know | /nəʊ/ | biết |
14 | Tell | /tel/ | kể (cho ai) |
15 | Spell | /spel/ | đánh vần |
16 | Live | /lɪv/ | sinh sống |
17 | Describe | /dɪˈskraɪb/ | miêu tả |
18 | Sign | /saɪn/ | kí tên |
19 | Open | /ˈəʊ.pən/ | mở (một dịch vụ) |
20 | Offer | /ˈɒf.ər/ | đề xuất |
21 | Design | /dɪˈzaɪn/ | thiết kế |
22 | Prepare | /prɪˈpeər/ | chuẩn bị |
23 | Arrange | /əˈreɪndʒ/ | sắp xếp |
24 | Manage | /ˈmæn.ɪdʒ/ | quản lý |
25 | Spend | /spend/ | tiêu tiền |
26 | Save | /seɪv/ | tiết kiệm |
27 | Borrow | /ˈbɒr.əʊ/ | mượn |
28 | Owe | /əʊ/ | nợ |
29 | Lend | /lend/ | cho vay |
30 | Raise | /reɪz/ | tăng |
31 | Decrease | /dɪˈkriːs/ | giảm |
32 | Throw | /θrəʊ/ | ném |
33 | Lack | /læk/ | thiếu |
34 | Build | /bɪld/ | xây |
35 | Face | /feɪs/ | hướng về |
36 | Decorate | /ˈdek.ə.reɪt/ | trang trí |
37 | Share | /ʃeər/ | chia sẻ |
38 | Inform | /ɪnˈfɔːm/ | báo tin |
39 | Develop | /dɪˈvel.əp/ | phát triển |
40 | Invite | /ɪnˈvaɪt/ | mời |
41 | Book | /bʊk/ | đặt chỗ |
42 | Escape | /ɪˈskeɪp/ | trốn khỏi |
43 | Experience | /ɪkˈspɪə.ri.əns/ | trải nghiệm |
44 | Discover | /dɪˈskʌv.ər/ | khám phá |
45 | Try | /traɪ/ | thử |
46 | Recommend | /ˌrek.əˈmend/ | đề xuất |
47 | Taste | /teɪst/ | nếm thử |
48 | Hike | /haɪk/ | đi bộ đường dài |
49 | Pray | /preɪ/ | cầu nguyện |
50 | Party | /ˈpɑː.ti/ | tiệc tùng |
51 | Welcome | /ˈwel.kəm/ | hoan nghênh |
52 | Tidy | /ˈtaɪ.di/ | dọn dẹp |
53 | Exchange | /ɪksˈtʃeɪndʒ/ | trao đổi |
54 | Expect | /ɪkˈspekt/ | mong đợi |
55 | Respect | /rɪˈspekt/ | tôn trọng |
56 | Believe | /bɪˈliːv/ | tin |
57 | Mean | /miːn/ | có ý định |
58 | Surprise | /səˈpraɪz/ | làm bất ngờ |
59 | Control | /kənˈtrəʊl/ | điều khiển |
60 | Avoid | /əˈvɔɪd/ | tránh |
61 | Persuade | /pəˈsweɪd/ | thuyết phục |
62 | Approach | /əˈprəʊtʃ/ | tiếp cận |
63 | Forecast | /ˈfɔː.kɑːst/ | dự báo |
64 | Last | /lɑːst/ | kéo dài |
65 | Boil | /bɔɪl/ | luộc |
66 | Grill | /ɡrɪl/ | nướng |
67 | Prepare | /prɪˈpeər/ | chuẩn bị |
68 | Stir-fry | /ˈstɜː.fraɪ/ | xào |
69 | Serve | /sɜːv/ | phục vụ |
70 | Pour | /pɔːr/ | rót |
71 | Stir | /stɜːr/ | khuấy |
72 | Add | /æd/ | thêm |
73 | Roast | /rəʊst/ | nướng bỏ lò |
74 | Follow | /ˈfɒl.əʊ/ | tuân theo |
75 | Stay | /steɪ/ | giữ nguyên |
76 | Snack | /snæk/ | ăn vặt |
77 | Breathe | /briːð/ | thở |
78 | Mix | /mɪks/ | trộn |
79 | Spoil | /spɔɪl/ | bị hỏng |
80 | Plant | /plɑːnt/ | trồng |
81 | Harvest | /ˈhɑː.vɪst/ | thu hoạch |
82 | Pickle | /ˈpɪk.əl/ | muối chua |
83 | Explore | /ɪkˈsplɔːr/ | khám phá |
84 | Grow | /ɡrəʊ/ | lớn lên |
85 | Protect | /prəˈtekt/ | bảo vệ |
86 | Rely | /rɪˈlɑɪ/ | dựa dẫm |
87 | Surround | /səˈraʊnd/ | bao quanh |
88 | Sunbathe | /ˈsʌn.beɪð/ | tắm nắng |
89 | Care | /keər/ | quan tâm |
90 | Exercise | /ˈek.sə.saɪz/ | tập thể dục |
91 | Damage | /ˈdæm.ɪdʒ/ | phá hỏng |
92 | Prevent | /prɪˈvent/ | phòng tránh |
93 | Remain | /rɪˈmeɪn/ | giữ nguyên |
94 | Injure | /ˈɪn.dʒər/ | gây thương tích |
95 | Bleed | /bliːd/ | chảy máu |
96 | Hurt | /hɜːt/ | làm bị đau |
97 | Suffer | /ˈsʌf.ər/ | chịu đựng |
98 | Ease | /iːz/ | xoa dịu |
99 | Consider | /kənˈsɪd.ər/ | cân nhắc |
100 | Admit | /ədˈmɪt/ | thừa nhận |
Còn gì tuyệt vời hơn
Mỗi sớm mai thức dậy
Trong lòng ta luôn thấy
Người nào đấy nhớ thương
Sẽ là một thiên đường
Khi người thương chờ đợi
Cho lòng vui phơi phới
Khi vừa mới bình minh
Mình sẽ dệt chữ tình
Sáng lung linh êm dịu
Từng ngày đôi tay níu
Ta không thiếu được nhau
Thu về lá thay màu
Góc chiều nào vàng rụng
Bên anh em làm nũng
Anh ơi!..Chúng mình yêu!
Từ ngày con thơ bé
Đến bây giờ lớn khôn
Tiếng ru hời khe khẽ
Vẫn thấm đượm trong hồn
Qua những ngày náng cháy
Chân mẹ đã khô càn
Mùa lũ về nước chảy
Mẹ dãi dầu vai xương
Này dáng mẹ thon thon
Này bàn tay nhỏ nhán
Ủa đâu rồi mẹ nhỉ ?
Sao nhiều quá nếp nhan ?
Một đời mẹ trở tran
Lo những ngày con ốm
Mẹ tram bề thấp thỏm
Cho con giấc ngủ lành
Mẹ cát bớt tuổi xanh
Bao nhiêu mẹ cũng đành
Người hanh hao gầy guộc
Con biền biệt trời xa
Mẹ ơi tháng nam qua
Con bây giờ đã lớn
Mười mấy nam xa nhà
Nhớ mẹ ! Lòng đâu đớn !
Con cứ hẹn xuân về
Sẽ tham lại vườn quê
Mà bao mùa mai nở
Vẫn riêng mình thỏa thuê.
ai giải bải này cko mik với ạ mik cảm ơn
một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 54m, chiếu rộng bằng 2/3 chiều dài người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó trung bình 100m vuông thu được 70kg thóc .Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ thóc
a) Vì \(\Delta ABC\)là tam giác cân tại A
=> \(AB=AC\)và \(\widehat{B}=\widehat{C}\)
CM \(\Delta AHB=\Delta AHC\)
Xét \(\Delta AHB\)và \(\Delta AHC\)có :
\(AB=AC\left(cmt\right)\)
\(\widehat{B}=\widehat{C}\left(cmt\right)\)
\(HB=HC\)( vì M là trung điểm của BC )
=> \(\Delta AHB=\Delta AHC\left(c.g.c\right)\)
b) CM \(AH\perp BC\)
Vì \(\Delta AHB=\Delta AHC\)
=> \(\widehat{H_1}=\widehat{H_2}\)( hai góc tương ứng ) ( chỗ này mình vẽ thiếu, bạn tự bổ sung )
mà \(\widehat{H_1}+\widehat{H_2}=180^0\)( kề bù )
=> \(\widehat{H}_1=\widehat{H_2}=\frac{180^0}{2}=90^0\)
=> \(AH\perp BC\)( đpcm )
d) Nếu AB = 5cm , AH = 3cm . Tính BC
Vì \(\widehat{H_1}=90^0\)=> \(\Delta AHB\)là tam giác vuông
=> \(AB^2=AH^2+BC^2\)( Đ/lí Pytago )
Thay AB = 5cm, AH = 3cm ta có
\(5^2=3^2+BC^2\)
\(25=9+BC^2\)
=> \(BC^2=16\)
mà \(\sqrt{16}=4\)=> BC = 4cm
Trong số các loại trái cây mà tạo hóa đã ban tặng cho con người, em thích nhất chính là trái cam mọng nước vừa thơm vừa ngọt.
Trái cam có màu sắc rất đặc trưng như tên gọi của nó: màu cam. Nhưng khi chín, lúc còn xanh, đồng thời những loại cam khác nhau lại khoác lên mình những chiếc áo với màu sắc khác nhau. Trái cam sành dù chín hay xanh đều khoác một lớp áo màu xanh đậm rất dày. Còn những trái khác, có trái màu xanh nhạt, có trái lại là một màu cam vàng óng bắt mắt.
Gọt lớp vỏ cam bên ngoài đi, đừng vội vã vất chúng đi ngay nhé. Bởi mẹ em nói, vỏ cam còn có thể làm tinh dầu. Tinh dầu hương cam rất nhẹ, mà lại lưu giữ được thật lâu. Sau lớp vỏ cam ấy, chính là một lớp cùi mềm màu trắng. Tùy từng loại cam mà lớp cùi ấy có độ dày khác nhau. Người ta nói lớp cùi ấy là lớp bảo vệ cho những múi cam ngon ngọt bên trong.
Lột lớp cùi ấy đi, ta sẽ thấy được những múi cam to nhỏ khác nhau. Những tép cam mọng nước ngon ngọt được bảo vệ bởi một lớp vỏ màng mỏng màu trắng như tấm khăn voan của cô dâu ngày cưới. Em rất thích vị ngọt của những trái cam. Cảm nhận vị ngọt nơi đầu lưỡi, hương cam thoang thoảng dễ chịu quẩn quanh,a từng tép cam mọng nước, tất cả đều làm em yêu thích.
Trái cam có rất nhiều công dụng, không chỉ cung cấp vitamin C cho cơ thể chúng ta, mà còn có chứa rất nhiều chất tốt khác cho cơ thể, đồng thời có tác dụng giải nhiệt nữa.
Em rất thích những trái cam ngọt nước này. Em mong nhà mình có thể trồng một cây cam để em có thể được ăn thỏa thích.
10x1=10, 10x2=20,10x3=30,10x4=40<10x5=50,10x6=60<10x7+70,10x8=80,10x9=90,10x10=100