K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4 2016

 =1/4 + (1/5 + 1/6 + 1/7 +1/8 + 1/9) + (1/10+1/11 + 1/12 + 1/13 + 1/14 + 1/15 + 1/16 + 1/17 + 1/18 + 1/19)

Vì 1/5 + .. + 1/9 > 1/9 +1/9 +1/9 + 1/9+1/9 Nên : 1/5 + .. +1/9 > 5/9 > 1/2

Vì 1/10 + 1/11 +... +1/19 > 1/19+1/19 + ... + 1/19 (có 10 số hạng) Nên : 1/10 + 1/11 +.. +1/19 > 10/19 > 1/2

=> B > 1/4 + 1/2 +1/2 > 1

=> B > 1

Vậy B > 1

Ủng hộ nghen

22 tháng 4 2016

 =1/4 + (1/5 + 1/6 + 1/7 +1/8 + 1/9) + (1/10+1/11 + 1/12 + 1/13 + 1/14 + 1/15 + 1/16 + 1/17 + 1/18 + 1/19)

Vì 1/5 + .. + 1/9 > 1/9 +1/9 +1/9 + 1/9+1/9 Nên : 1/5 + .. +1/9 > 5/9 > 1/2

Vì 1/10 + 1/11 +... +1/19 > 1/19+1/19 + ... + 1/19 (có 10 số hạng) Nên : 1/10 + 1/11 +.. +1/19 > 10/19 > 1/2

=> B > 1/4 + 1/2 +1/2 > 1

=> B > 1

Vậy B > 1

Ủng hộ nghen

(ĐÂY LÀ ĐỀ CƯƠNG ÔN THI GIỮA KÌ CỦA TRƯỜNG MÌNH, AI CHƯA CÓ ĐỀ CƯƠNG MÀ MUỐN HỌC TRC THÌ ĐÂY LÀ CHỦ ĐỀ 1 NHÉ!! NHỚ FOLLOW ỦNG HỘ MÌNH NHA :3)CHỦ ĐỀ 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG  -  ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG 1. Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng – Vật sáng :- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.- Nguồn sáng là vật tự...
Đọc tiếp

(ĐÂY LÀ ĐỀ CƯƠNG ÔN THI GIỮA KÌ CỦA TRƯỜNG MÌNH, AI CHƯA CÓ ĐỀ CƯƠNG MÀ MUỐN HỌC TRC THÌ ĐÂY LÀ CHỦ ĐỀ 1 NHÉ!! NHỚ FOLLOW ỦNG HỘ MÌNH NHA :3)
CHỦ ĐỀ 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG  -  ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG

 1. Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng – Vật sáng :

- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.

- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. 

2. Sự truyền ánh sáng :  

- Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

- Đường truyền của tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng. (Hình vẽ)

- Chùm sáng: Gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.                      Hình 1.

Ba loại chùm sáng:

+ Chùm sáng song song ( Hình vẽ - 1.a )

+ Chùm sáng hội tụ   ( Hình vẽ 1.b )

+ Chùm sáng phân kì  ( Hình vẽ 1.c )

 

 

 

                   

                            Hình 1.a                                 Hình 1.b                                Hình 1.c

3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh  sáng :

 a) Bóng tối nằm ở phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

  b) Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.

 c) Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên mặt đất.

d) Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị Trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.

 

0
đây là đề cương ôn thi để KT giữa kì I Lí của trường mình, ai cần thì lấy nha <3ỦY BAN NHÂN DÂN TP.VŨNG TÀUTRƯỜNG THCS THẮNG NHẤT        ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1          MÔN VẬT LÝ 7- NĂM HỌC 2021 - 2022A. LÝ THUYẾT: CHỦ ĐỀ 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG  -  ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG  1. Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng – Vật sáng :- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.- Ta nhìn...
Đọc tiếp

đây là đề cương ôn thi để KT giữa kì I Lí của trường mình, ai cần thì lấy nha <3

ỦY BAN NHÂN DÂN TP.VŨNG TÀU

TRƯỜNG THCS THẮNG NHẤT

 

       ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1

         MÔN VẬT LÝ 7- NĂM HỌC 2021 - 2022

A. LÝ THUYẾT:

CHỦ ĐỀ 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG  -  ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG

 1. Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng – Vật sáng :

- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.

- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. 

2. Sự truyền ánh sáng :  

- Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

- Đường truyền của tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng. (Hình vẽ)

- Chùm sáng: Gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.                      Hình 1.

Ba loại chùm sáng:

+ Chùm sáng song song ( Hình vẽ - 1.a )

+ Chùm sáng hội tụ   ( Hình vẽ 1.b )

+ Chùm sáng phân kì  ( Hình vẽ 1.c )

 

 

 

                   

                            Hình 1.a                                 Hình 1.b                                Hình 1.c

3. Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh  sáng :

 a) Bóng tối nằm ở phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

  b) Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.

 c) Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của mặt trăng trên mặt đất.

d) Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị Trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.

 

CHỦ ĐỀ 2 :  ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG - ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG - GƯƠNG CẦU

1. Gương phẳng :

- Gương phẳng là một phần của mặt phẳng, nhẵn bóng có thể soi ảnh của các vật.

- Hình ảnh cuả một vật soi được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.

2. Sự phản xạ ánh sáng trên gương phẳng

- Khi tia sáng truyền tới gương bị hắt lại theo một hướng xác định. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng  phản xạ ánh sáng.

- Tia sáng truyền tới gương gọi là tia tới .

- Tia sáng bị gương hắt lại gọi là tia phản xạ .

3. Định luật phản xạ ánh sáng.

- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường  pháp tuyến với gương tại điểm tới  .

- Góc phản xạ bằng góc tới (i’ = i)

4.  Ảnh của một vật qua gương phẳng.

- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật .

- Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.

- Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’.

5. Gương cầu lồi:

- Gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lồi

- Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, luôn nhỏ hơn vật.

-Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

6. Gương cầu lõm :

-  Gương gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu .

-  Đặt một vật gần sát gương cầu lõm nhìn vào gương ta thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn  và nhỏ hơn vật .

- Chiếu một chùm tia tới song song lên gương cầu lõm ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương .

- Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm, ở một vị trí thích hợp tạo ra chùm sáng phân kì đến gương cho chùm tia phản xạ là chùm sáng song song .

   B. BÀI TẬP VẬN  DỤNG :

     I.   BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Trong lớp học người ta thương lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không lắp một bóng đèn lớn ở ngay giữa lớp. Câu giải thích nào sau đây là đúng?

A. Để cho lớp học đẹp hơn.                                                      B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.

C. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.     D. Để học sinh không bị chói mắt.

2.  Khi góc tới tăng thì góc phản xạ sẽ:

A.Giảm               B. Tăng                C. Không đổi            D.Vừa tăng,vừa giảm

3.  Một vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang . Đặt một gương phẳng chếch 45so với mặt bàn.

Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào ?

A.   Nằm theo phương chếch 450                      B. Nằm theo phương chếch 750

C. Nằm theo phương chếch 1350                                 D. Nằm theo phương thẳng đứng .

4 . Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng

 l =  1m  . Đặt một vật AB song song ,nằm giữa  hai gương và cách gương G1 một khoảng 0,4m Khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1G2 l à :

A.     2 m                              B.1,6m                             C.1,4m                           D. 1,2m .

5 . Chiếu một chùm sáng song song lên một gương cầu lồi ,ta thu được một chùm sáng phản xạ có tính chất :

A. Song song             B. Hội tụ                  C. Phân kì              D. Không truyền theo đường thẳng .

6. Trên xe ô tô , người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát các vật ở phía sau xe có lợi gì hơn là gắn gương phẳng .

A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng

B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn gương phẳng

C.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng

D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước

7 .Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn ?

A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng             B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng ở một điểm rất xa.

C.Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm     D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song

8 .Khi khám răng bác sĩ nha khoa dùng loại gương nào sử dụng loại gương nào để quan sát tốt hơn ?

A.Gương phẳng         B. Gương cầu lõm        C. Gương cầu lồi      D. Gương cầu lồi và gương cầu lõm

9 . Ban đầu chiếu một tia sáng SI tới mặt một gương phẳng sao cho góc tới bằng 300 thì góc phản xạ bằng 300 .Giữ nguyên tia tới, quay gương một góc 300 ngược chiều kim đồng hồ thí góc phản xạ là bao nhiêu?

A.     900                          B. 600                          C. 300                      D. 00   

10. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ i’ có giá trị nào sau đây?

A. i’ = 0°                 B. i’ = 45°                   C. i’ = 90°                             D. i’= 180°

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN :

Bài 1:Trên hình vẽ bên ,SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Biết rằng hai tia SI và IR vuông góc với nhau.

Hãy cho biết góc giữa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới là bao nhiêu?

       

 (ĐS:  i = 45)                                                                                               S                             R                                                                   

 

 

                                                                                                                               I

 

 

 Bài 2:   Vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ trong các trường hợp sau :

                                                                                                                    

 

 

                                                                                                          

                                                                                          S

1200

                                        I                                                                                                          

 

 

 

                                                                                                                             

 

450

                                                                                                                                                    M

 

 

 

                 S             G                                                                              I                                                                                                    

                                            H. a                                                             H .b 

                            

( ĐS:   H.a  i’=i= 450  ;          Hb  :    i’ = i= 300   )    

Bài 3 :Cho một gương phẳng M và một tia tới SI hợp với gương một góc 450. Chứng minh rằng tia tới và tia phản xạ sẽ vuông góc nhau .(vẽ hình minh họa )

M

N

Bài 4:Một cây cau ( MN) cao 1,8m được trồng bên cạnh                                                   

 

một hồ nước phẳng lặng .

    a/ Hãy vẽ ảnh MN’ của cây cau MN in bóng dưới mặt hồ.              

     b/ Tính độ cao của ảnh MN’.

   c/ Biết bờ hồ cách mặt nước 50cm. Tính  MM.

 

 

Bài 5 : Một người cao 1m7 đứng trước một gương phẳng, cách gương 2m

a)                 Xác định vị trí và tính chất ảnh của người đó .

b)                 Nếu người đó giơ tay phải lên chào bạn ,thì ảnh trong gương giơ tay gì ?

c)                 Nếu thay gương phẳng bằng gương cầu lồi thì tính chất ảnh sẽ thay đổi ra sao ?

Bài 6 : Với một gương cầu lõm và một gương phẳng cùng kích thước, cùng vị trí đặt mắt

a)  Gương nào cho bề rộng vùng nhìn thấy lớn hơn ?

b) Vùng nhìn thấy trên mỗi gương tùy thuộc vào những yếu tố nào ?

 

1
24 tháng 10 2021

cậu nên tách từng phần ra 

hihi

24 tháng 10 2021

tách v tốn thời gian ;-;

ok tutu để mk chụp lại

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HKII TOÁN 6 I. TRẮC NGHIỆMCâu 3: Cách viết nào sau đây cho ta phân số?A:              B:            C:                     D: Câu 4: Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số  ?A:              B:            C:              D: Câu 5: Phân số đối của phân số  là phân số:A:              B:            C:              D: Câu 6: Phân số nghịch đảo của phân số  là phân số:A:              B:            C:              D: Câu...
Đọc tiếp

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HKII TOÁN 6

 

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 3: Cách viết nào sau đây cho ta phân số?

A:              B:            C:                     D:

Câu 4: Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số  ?

A:              B:            C:              D:

Câu 5: Phân số đối của phân số  là phân số:

A:              B:            C:              D:

Câu 6: Phân số nghịch đảo của phân số  là phân số:

A:              B:            C:              D:

Câu 7: Phân số  viết dưới dạng hỗn số là:

A:           B:            C:            D:

Câu 8: Trong các phân số sau, phân số có tử số là – 25 , mẫu số là 17 là:

A:             B:           C:           D:

Câu 9: Cho hình vẽ dưới đây, phát biểu nào sau đây đúng?

 

A: Điểm A không thuộc đường thẳng d

B: Điểm B thuộc đường thẳng d

C: Điểm A thuộc đường thẳng d

D: Điểm A không thuộc đường thẳng d, điểm B không thuộc đường thẳng d.

Câu 10: Có bao nhiêu điểm thuộc một đường thẳng a bất kì?

A: Chỉ 1      B: Chỉ 2      C: Chỉ 3      D: Có vô số

Câu 11: Ta vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B?

A: Chỉ 1      B: Chỉ 2      C: Chỉ 3      D: Có vô số

Câu 12: Ba điểm gọi là thẳng hàng khi nào?

A: Khi chúng tạo thành một tam giác

B: Khi chúng không tạo thành một tam giác

C: Khi chúng không cùng thuộc một đường thẳng

D: Khi chúng cùng thuộc một đường thẳng

Câu 13:  Phân số nào sau đây bằng phân số ?

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 14:  Phân số đối của phân số ?

A. 

B. 

C. 

D. 

Câu 15:  Hãy chọn cách so sánh đúng ? 

A.                    B.                  C.                     D.

Câu 16 Hỗn số   được viết dưới dạng phân số ?

A.

B.

C.

D.

Câu 17 Trong các số sau, số nào là số thập phân âm ?

A. 75

B.  -75

C. -7,5

D.  7,5

Câu 18 Phân số  được viết dưới dạng số thập phân ?

A. 1,3

B. 3,3

C. -3,2

D. -3,1

Câu 19 Số đối của số thập phân -1,2 ?

A. 12

B.  1,2

C. -12

D.  0,12

Câu 20:  Số 3,148 được làm tròn đến hàng phần chục ?

A.  3,3

B. 3,1

C. 3,2

D. 3,5

Câu 21: Giá trị của tổng ?

  A.                          B.                          C.  -1                        D.

Câu 22:  Kết quả phép tính  ?

 A. 3                              B.  4                          C.  - 3                          D.  -4

Câu 23:  Kết quả phép tính  ?

 A. 3                              B.  4                          C.  1                            D.  2

Câu 24: Tính  của 20 ?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 25:  Kết quả của phép tính 7,5:2,5 ?

A. 2

B. 4

C. -3

D. 3

Câu 26  Kết quả của phép tính 3,2 - 5,7 ?

A. -2,5

B. 2,5

C. 5,2

D. -5,2

Câu 27 Điểm A không thuộc đường thẳng d được kí hiệu ?

A.        

B.       

C.      

D. 

Câu 28 Cho hình vẽ: Có bao nhiêu tia trong hình vẽ đã cho ?

 

A. 1 

B. 2                       

     C. 3                                        

D. 4

Câu 29  Cho hình vẽ bên: Hãy chỉ ra hai đường thẳng AB và AC

 

A. Cắt nhau

B. Song song với nhau.

C. Trùng nhau

D. Có hai điểm chung

 

Câu 30  Cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

Biết AB = 3cm, AC = 8cm. Độ dài BC = ?

A. 5cm

B. 11cm

C.  4cm

D.  8cm

Câu 31:Kết quả tìm được của  trong biểu thức  là:

A. .                      B. .                      C. 0.                       D. .

Câu 32;Trong các số sau, số nào là mẫu chung của các phân số:  là:

A. 42.                       B. 21.                     C. 63.                     D. 147.

Câu 33:Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

A. .                      B. .                      C. .                    D. .

Câu 34:Kết quả tìm được của  trong biểu thức  là:

A. 45.                       B. .                   C. .                    D. .

Câu 35:Giá trị của phép tính  bằng:

A. .                      B. .                     C. .                    D. .

Câu 36:Kết quả tìm được của  trong biểu thức  là:

A. .                       B. .                    C. .                     D. .

Câu 37: Số nguyên thỏa mãn  là  

 A.             B.           C.               D.

Câu 38: Phân số nào dưới đây bằng với phân số ?

A. .                       B. .                       C. .                       D. .

Câu 39: Ba phần tư của một giờ bằng

A.  phút.                  B. phút.                C. phút.             D.  phút.

Câu 40: Kết quả phép tính  bằng

A. .                  B. .             C. .                          D. 1

II. TỰ LUẬN

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Bài 1:

 

Bài 2:

 +         

b)      

     c)     

     d)  

Bài 3:

     a)                  

     b)  

     c/                         

     d/     

Bài 4:

     

     

      c) A =      

Bài 5:                                      

 

Bài 6:

          A=  7,05 – (a + 3,5 + 0,85) khi a = – 7,2

 

Bài 7:

a, 5,3 – (-5,1)+(-5,3) + 4,9;

b, (2,7 – 51,4) – (48,6 – 7,3)

c, 2,5. (-0,124) + 10, 124 . 2,5

d) B =  6,3 + (-6,3) + 4,9

e) 15,3 - 21,5 – 3. 1,5; 

f) 2(42 – 2. 4,1) + 1,25: 5. 

Dạng 2: Toán tìm x

Bài 1:

a)     . x –  =                   

b)      +  : x =

c)    

 

      d)       

Bài 2:         

      a)                 

      b/

Bài 3:

a) x - 5,01 = 7,02 – 2. 1,5;

b) x: 2,5 = 1,02 + 3. 1,5.

Dạng 3: Hai bài toán về phân số và tỉ số phần trăm

Câu 1: Chi đội lớp 6A có 45 học sinh. Trong đó, có 18 học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao. Tính tỉ số phần trăm số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao.

Câu 2: Lớp 6A có 40 học sinh. Học kỳ 1 vừa qua có  số học sinh đạt danh hiệu “học sinh xuất sắc”, còn lại là học sinh khá. Tính số học sinh khá của lớp?

Câu 3: Gạo là thức ăn chính của người dân Việt Nam. Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trong 100 g gạo tẻ có chứa khoảng 74 g chất bột đường; 9,4 g chất đạm; 4,74 g chất béo và nhiều vi chất khác.

a, Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng chất béo có trong 100 g gạo.

b, Trong 1,5 kg gạo có chứa bao nhiêu gam chất béo?

Câu 4:  Một bác nông dân thu hoạch và mang cà chua ra chợ bán. Bác đã bán được 20 kg, ứng với   số cà chua. Hỏi bác nông dân đã mang bao nhiêu kilôgam cà chua ra chợ bán?

Câu 5: Để làm một chiếc bánh chưng trong dịp tết Nguyên đán, Vân phải chuẩn bị: gạo nếp, đậu xanh không vỏ, thịt ba chỉ, lá dong và các gia vị khác. Khối lượng đậu xanh bằng   khối lượng gạo nếp và gấp   khối lượng thịt ba chỉ.

Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần bao nhiêu gam gạo nếp và bao nhiêu gam thịt ba chỉ?

Dạng 4: Hình học

Câu 1: Cho đoạn thẳng AB dài 10cm.  Vẽ điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho

AC = 4cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.

Câu 2: Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B sao cho AM=6 cm; BM = 11 cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB.

Câu 3: Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng  diện tích sân vườn và diện tích phần lát gạch là 36m2

a) Tính diện tích sân vườn.

b) Giá 1m2 cỏ là 50000 đồng, nhưng khi mua ông được giảm giá 5% . Vậy số tiền cần
mua cỏ là bao nhiêu?

Dạng 5: Toán tổng hợp nâng cao

1.  Tính giá trị của biểu thức: P =

2. Rút gọn phân số A = .

3. Tính tổng:   

4. Chứng tỏ B=  là phân số tối giản

................

5
9 tháng 3 2022

chia nhỏ ra bạn ;-;

9 tháng 3 2022

tách nhỏ ra nhé bn

Các công việc cần làm để giữ gìn nhà cửa ngăn nắp, sạch sẽ là:

- Lau chùi nhà cửa kết hợp quát dọn thường xuyên.

- Luôn luôn để đồ, để vật đúng nơi đặt nó.

- Cọ rửa các vật dụng chứa nước trong gia đình.

- Phát quang cỏ cây quanh nhà.

4 tháng 1 2017

Đặt Thắng = 1+5+...+52012

5 * Thắng = 5 * ( 1 + 5 +...+ 52012 )

5 * Thắng = 5 + 5+...+ 52013

5 * Thắng - Thắng = ( 5 + 52+...+52013 ) - ( 1 + 5 +...+ 52012 )

4 * Thắng = 52013 -1 

Suy ra Thắng = \(\frac{5^{2013}-1}{4}\). Vậy ta có điều phải chứng minh

27 tháng 6 2019

\(a,\left[\frac{1}{5}\cdot\frac{2}{3}+\frac{1}{4}\cdot\frac{3}{2}\right]:\frac{1}{2}\)

\(=\left[\frac{1}{5}\cdot\frac{2}{3}+\frac{1}{4}\cdot\frac{3}{2}\right]\cdot2\)

\(=\left[\frac{2}{15}+\frac{3}{8}\right]\cdot2\)

\(=\left[\frac{16}{120}+\frac{45}{120}\right]\cdot2\)

\(=\frac{61}{120}\cdot2=\frac{61}{60}\cdot1=\frac{61}{60}\)

27 tháng 6 2019

\(b,48,6+32,5:0,1\cdot\frac{1}{2}\)

\(=48,6+325\cdot\frac{1}{2}\)

\(=48,6+\frac{325}{2}=48,6+162,5=211,1\)

18 tháng 4 2016

A = 1/2.2 + 1/3.3 +......+ 1/2011.2011

A < 1/1.2 + 1/2.3 +......+ 1/2010.2011

A < 1 - 1/2 + 1/2 - 1/3 +.......+ 1/2010 - 1/2011

A < 1 - 1/2011

A < 2010/2011 < 1

=> A < 1 (đpcm)

Mk nhanh nhất,k mk nhé!

13 tháng 12 2021

cứ ôn hết quyển sách chừa 2 cái bìa ra là làm được bài

13 tháng 12 2021

mình cung học lớp 5 nhưng mình ko có đề cương mình chỉ ôn throng sách giáo khoa thôi

^_^

30 tháng 11 2016

-Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng, nối liền hai cực và nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo 66*33'.

-Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.

-Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục: 24h.

-Bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ.

HỆ QUẢ 1: Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.

HỆ QUẢ 2: Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể, nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động: Ở nửa cầu Bắc lệch về bên phải, nửa cầu Nam lệch về bên trái.

30 tháng 11 2016

- Hướng tự quay của Trái Đất : từ Tây sang Đông .
- Thời gian Trái Đất tự quay quanh một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm)
- Người ta chia bề mặt Trái đất thành 24 khu vực giờ ( múi giờ).

Hệ quả :

Tạo ra hiện tượng ngày và đêm phân biệt giữa hay nửa bán cầu .