Cho các bazo sau NaOH ; Cu(OH)2 ; KOH ; Al(OH)3 ; Zn(OH)2 ; Ca(OH)2 ; Fe(OH)3 ; Mg(OH)2. a. Những bazo nào làm quỳ tím hóa xanh và tác dụng với CO2 ? Viết PTHH b. Những bazo nào tác dụng được với dung dịch axit sunfuric ? Viết PTHH ? c. Những bazo nào bị nhiệt phân hủy? Viết PTHH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Bazơ: NaOH, Ca(OH)2
- Axit: HCl, H2SO3
- Oxit bazơ: CaO, Na2O
- Oxit axit: SO2, P2O5
- Muối: Không có.
Oxit axit: \(SO_2;P_2O_5\)
Oxit bazo: \(CaO;Na_2O\)
Bazo: \(NaOH;Ca\left(OH\right)_2\)
Axit: \(HCl;H_2SO_3\)
-quỳ chuyển màu là NaOH, Ba(OH)2
- td vs CO2
NaOH+CO2->Na2CO3+H2O
Ba(OH)2+CO2->BaCO3+H2O
-td vs H2SO4
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
Ba(OH)2+H2SO4->BaSO4+2H2O
Mg(OH)2+H2SO4->MgSO4+2H2O
- bị nhiệt phân hủy
Mg(OH)2-to>MgO+H2O
a.\(NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
b.\(Na\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
c.\(Mg\left(OH\right)_2\rightarrow MgO+H_2O\)
d.\(NaOH,Ba\left(OH\right)_2\)
Chọn C
Mg(O H ) 2 , Fe(O H ) 2 , Fe(O H ) 3 là các bazo không tan nên dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
- Những bazo bị nhiệt phân hủy: \(Cu\left(OH\right)_2\)
PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{to}CuO+H_2O\)
- Những bazo làm quỳ tím hóa xanh: \(Ba\left(OH\right)_2,NaOH\)
Muối: CaSO4, NaHCO3
Axit: H2S, HCl
Bazo: NaOH, Ca(OH)2 , Cu(OH)2
3 ) Phân loại các bazo sau vào bảng cho thích hợp :
Cu ( OH ) 2 đồng 2 hidroxit => oxit bazo tan
KOH , kali hidroxit => oxit bazo tan
Fe ( OH )2 : sắt 2 hidroxit=> oxit bazo ko tan
, NaOH ,natri hidroxit=> oxit bazo tan
Ba ( OH )2 bari hidroxit=> oxit bazo tan
, Zn OH ) , kẽm hidroxit=> oxit bazo ko tan
. Al ( OH ) . nhôm hidroxit=> oxit bazo ko tan
Ca ( OH ) ,canxi hidroxit=> oxit bazo tan