Bài 3: Gen M chứa 180 chu kì xoắn (mỗi chu kì gồm 10 cặp nucleotide) và có %T = 23% tổng số nucleotide của gen. Sau đột biến, gen M trở thành gen m có 970 nucleotide loại C và 828 nucleotide loại A.
a. Xác định dạng đột biến gen.
b. Tính chiều dài của gen M và gen m.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,\)
- Theo bài và NTBS ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}A-G=202\\A+G=1500\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=851\left(nu\right)\\G=649\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(L=3,4.\dfrac{N}{2}=5100\left(\overset{o}{A}\right)\)
\(2,\)
\(N=C.20=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(G=X=\left(50\%-20\%\right)N=\) \(30\%N=900\left(nu\right)\)
Gen có chiều dài là 311,44nm , có hiệu số giữa Nu loại A vs loại NU khác 25 phần trăm tổng số NU của gen .Gen nhân đôi một số lần đã phá hủy số liên kết Hiđrô ở lần nhân đôi cuối cùng là 16488
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.311,44.10}{3,4}=1832\left(Nu\right)\\ Ta.có:\left\{{}\begin{matrix}\%A+\%G=50\%N\\\%A-\%G=25\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=37,5\%N\\\%G=\%X=12,5\%N\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=37,5\%.1832=687\left(Nu\right)\\G=X=12,5\%.1832=229\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\)
b) Sau ĐB có thê, 2 cặp G-X thì chiều dài gen sẽ tăng 6,8Ao
\(N=150.20=3000\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=20\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow G=X=30\%N=900\left(nu\right)\)
sửa đề gen A đột biến thành gen a
Ta có : Số nu của gen A : \(\dfrac{2.L}{3,4}=\dfrac{2.51}{3,4}=30\left(nu\right)\)
Có : vik nếu A - T thik luôn luôn = 0 nên theo đề ra : A - G = 10%
lại có : A + G = 50%
giải hệ trên ta đc A = T = 30% = 30% . 30 = 9 (nu)
G = X = 20% = 20% . 30 = 6 (nu)
gen A bị đột biến thành a , liên kết H giảm 2
-> Đột biến : - Mất 1 cặp A -T
=> A = T = 7 nu ; G = X = 6 nu
- Thay 2 G-X = 2 A-T
=> A = T = 11 nu ; G = X = 4 nu
sửa đề gen A đột biến thành gen a Ta có :
Số nu của gen A : 2. L 3 , 4 = 2.51 3 , 4 = 30 ( n u )
Có : vik nếu A - T thik luôn luôn = 0 nên theo đề ra : A - G = 10%
lại có : A + G = 50%
giải hệ trên ta đc A = T = 30% = 30% . 30 = 9 (nu)
G = X = 20% = 20% . 30 = 6 (nu)
gen A bị đột biến thành a , liên kết H giảm 2
Số Nu của gen A là: \(N=2L/3,4=3000Nu\)
Số Nu mỗi loại gen A là: \(A+G=1500\) và \(A-G=3000.0,1=300\)
Giải hệ ta có :
\(A=T=900\\ G=X=600\)
Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A
\(\rightarrow\) Đây là dạng đột biến mất cặp \(A-T\)
Số Nu mỗi loại gen đột biến là:
\(A=T=900-1=899\\ G=X=600\)
Ủa tại sao khi gen a có số liên kết giảm đi 2 thì cặp A-T mất 1 nu?
Đáp án D
Gen có A/G = 1/2 và 2A + 3G = 4800
→ A = 600; G = X = 1200
→ Số Nu của gen là: 2. (600 + 1200) = 3600
Gen bị đột biến có khối lượng 108 . 10^4
→ Số Nu của gen là:(108.10^4)/300 = 3600 Nu
→ Như vậy, đột biến không làm thay đổi số Nu của gen
→ Đột biến liên quan đến 1 cặp gen, mà số liên kết hidro tăng 1
→ Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng G -X
Vậy sau đột biến: A = T = 600 - 1 = 599
G = X = 1200 + 1 = 1201
\(a,N=\dfrac{2L}{3,4}=2000\left(nu\right)\)
\(b,\) \(\dfrac{N}{20}=100\left(ck\right)\)
\(c,\) Ta có: \(A=T=30\%N=600\left(nu\right)\)
\(\rightarrow X=T=20\%N=400\left(nu\right)\)
\(d,H=2A+3G=2400\left(lk\right)\)