Tính khối lượng của những chất sau:
a) 1 mol nguyên tử O ; 1 mol phân tử O2.
b) 1,5 mol nguyên tử Fe ; 1,5 mol phân tử Fe2O3.
c) 0,25 mol nguyên tử N ; 2,5 mol phân tử NO2.
d) 1 mol phân tử glucozơ C6H12O6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
\(a,Số.nguyên.tử.H=0,1.6.10^{23}=6.10^{22}\) ( nguyên tử )
\(b,Số.phân.tử.H_2O=10.6.10^{23}=6.10^{24}\left(phân.tử\right)\)
\(c,Số.phân.tử.CH_4=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Bài 4:
a, \(M_{CuO}=64+16=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b,M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56.2+32.3+16.12=400\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(c,M_{C_2H_2}=12.2+1.2=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
< Bài này bạn xem lại đề giúp mình nhé! Thấy nó cho ko hợp lí == >
Bài 5:
a, CTHH: CuSO4
b, \(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
c, \(n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1mol\\ n_O=\dfrac{16.4}{16}=4mol\)
Câu 1:
a) Để tính số nguyên tử trong 0,5 mol nguyên tử O, ta sử dụng công thức:
Số nguyên tử = số mol x số Avogadro
Số nguyên tử O = 0,5 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 3,011 x 10^23 nguyên tử
b) Tương tự, để tính số nguyên tử trong 1,55 mol nguyên tử C:
Số nguyên tử C = 1,55 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 9,331 x 10^23 nguyên tử
Câu 2:
a) Để tính số mol nguyên tử trong 16,428 x 10^22 nguyên tử K, ta sử dụng công thức:
Số mol = số nguyên tử / số Avogadro
Số mol K = 16,428 x 10^22 nguyên tử / 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 0,0272 mol
b) Tương tự, để tính số mol phân tử trong 2,505 x 10^24 phân tử SO2:
Số mol SO2 = 2,505 x 10^24 phân tử / 6,022 x 10^23 phân tử/mol = 4,16 mol
Câu 3:
Để tính m, ta sử dụng phương trình phản ứng giữa Mg và HCl:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Theo phương trình, ta thấy 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Vì vậy, 6,958 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tương ứng với 1 mol H2.
Vậy, số mol H2 = 6,958 lít / 22,4 lít/mol = 0,31 mol
Do đó, số mol Mg cần để tạo ra 0,31 mol H2 là 0,31 mol.
Molar mass của Mg là 24,31 g/mol.
Vậy, m = số mol x molar mass = 0,31 mol x 24,31 g/mol = 7,53 g.
Câu 9. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
a) 0,3 mol nguyên tử Na;=>m Na=0,3.23=6,9g
0,3 mol phân tử O2=>m O2=0,3.32=9,6g
b) 1,2 mol phân tử HNO3; =>n HNO3=1,2.63=75,6g
0,5 mol phân tử Cu=>m Cu=0,5.64=32g
c) 0,125 mol của mỗi chất sau:
KNO3, KMnO4, KClO3
m KNO3=0,125.101=12,625g
m KMnO4==0,125.158=19,75g
m KClO3=0,125.122,5=15,3125g
a. %Na = 39,32%
đặt CTHH là ClxNay
\(\dfrac{35,5x}{60,68}=\dfrac{23y}{39,32}\)=\(\dfrac{58,5}{100}=0,585\)
x = \(\dfrac{0,585.60,68}{35,5}\)≃1
y= \(\dfrac{0,585.39,32}{23}\)≃1
=> CTHH là ClNa
b. %O = 45,3%
Đặt CTHH là NaxClyOz
\(\dfrac{23x}{43,4}=\dfrac{12y}{11,3}=\dfrac{16z}{45,3}=\dfrac{106}{100}=1,06\)
x = \(\dfrac{1,06.43,4}{23}=2\)
y = \(\dfrac{1,06.11,3}{12}=1\)
z = \(\dfrac{1,06.45,3}{16}=3\)
CTHH cần lập là Na2CO3
c. Đặt tên phân tử đó là A
\(\dfrac{M_A}{M_{H2}}=8,5\)
=> MA = 17 g/mol
Đặt CTHH là NxHy
\(\dfrac{14x}{82,35}=\dfrac{y}{17,65}=\dfrac{17}{100}=0,17\)
x = \(\dfrac{0,17.82,35}{14}=1\)
y = \(\dfrac{0,17.17,65}{1}=3\)
Vậy CTHH cần lập là NH3
\(a.\)
\(M_O=16\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M_{O_2}=16\cdot2=32\left(g\text{/}mol\right)\)
\(b.\)
\(M_{Fe}=56\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M_{Fe_2O_3}=160\left(g\text{/}mol\right)\)
\(c.\)
\(M_N=14\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M_{NO_2}=14+16\cdot2=46\left(g\text{/}mol\right)\)
\(d.\)
\(M_{C_6H_{12}O_6}=12\cdot6+12+16\cdot6=180\left(g\text{/}mol\right)\)
m O = n O . M O = 0,01.16= 0,16(g)
m O 2 = n O 2 . M O = 0,01.32 = 0,32(g)
m C u = n C u . M C u = 2.64 = 128(g)
\(a.m_O=1.16=16\left(g\right)\\ m_{O_2}=1.32=32\left(g\right)\\ b.m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\\ m_{Fe_2O_3}=1,5.160=240\left(g\right)\\ c.m_N=0,25.14=3,5\left(g\right)\\ m_{NO_2}=2,5.46=115\left(g\right)\\ d.m_{C_6H_{12}O_6}=1.180=180\left(g\right)\)
a,mo=16. mo2=32
b,mfe=1,5x56=84. mfe2o3=1,5x(56x2+16x3)=195