biện luận và thay x bằng giá trị cụ thể và cân bằng: CuClx+KOH->Cu(OH)x+KCl
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích:
nCO2 = 0,3 (mol); nH2O = 0,4 (mol)
=> nY = nH2O – nCO2 = 0,1 (mol)
=> Số C trong Y = nCO2/ nH2O = 0,3/0,1 = 3 (mol)
=> CTPT của Y: C3H8O2
Y không có khả năng phản ứng với dd Cu(OH)2 => CTCT của Y: CH2OH- CH2-CH2OH : 0,1 (mol)
X + KOH → muối + ancol
=> nKOH = 2nancol = 0,2 (mol)
BTKL: mX = mmuối + mancol – mKOH = 18,2 + 0,1.76 – 0,2.56 = 14,6 (g)
Đáp án D
1) \(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
2) \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
3) \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
4) FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
Chọn đáp án D
Thủy phân X mạch hở thu được ancol Y ( không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức
→ Y là ancol chứa 2 nhóm OH không liền kề, X là este hai chức
Đốt cháy Y: n C O 2 = 0 , 3 m o l , n H 2 O = 0 , 4 m o l
→ C : H = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
→ Y có cấu tạo H O - C H 2 - C H 2 - C H 2 O H
Luôn có n Y = n H 2 O - n C O 2 = 0 , 1 m o l
X là este hai chức
→ nKOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng
→ m = 18,2 +0,1.76-0,2.56
= 14,6 gam
\(CuCl_x+xKOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_x+xKCl\)