dâng 11,2 lít khí hh khí A (đktc) gồm oxi và ozon đi qua 10,8g Ag thu được khí B, tính thể tích từng khí trong hỗn hợp ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol O3, O2 là a, b (mol)
Có: \(M_X=\dfrac{48a+32b}{a+b}=4.10=40\left(g/mol\right)\)
=> a = b (1)
PTHH: 2Ag + O3 --> Ag2O + O2
a------------->a
=> a + b = 0,5 (2)
(1)(2) => a = b = 0,25 (mol)
=> VX = (0,25 + 0,25).22,4 = 11,2 (l)
a, \(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
_____0,15____0,3 (mol)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15.22,4}{11,2}.100\%=30\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-30=70\%\)
b, - Khí thoát ra ngoài là CH4.
\(V_{CH_4}=11,2.70\%=7,84\left(l\right)\)
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\%V_{CH_4}=\dfrac{3,36}{11,2}.100\%=30\%\)
=> \(\%V_{C_2H_4}=100\%-30\%=70\%\)
b) \(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2.70\%}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,15-->0,3
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,35-->1,05
=> nO2 = 0,3 + 1,05 = 1,35 (mol)
=> VO2 = 1,35.22,4 = 30,24 (l)
a.\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_2Br_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,3 0,3 ( mol )
\(\%C_2H_2=\dfrac{0,3}{0,6}.100=50\%\)
\(\%CH_4=100\%-50\%=50\%\)
b.
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,3 0,6 ( mol )
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,3 0,75 ( mol )
\(V_{O_2}=\left(0,6+0,75\right).22,4=1,35.22,4=30,24l\)
a. Ag không phản ứng nên ta có PTHH: \(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
\(\rightarrow m_{O_2}=m_{hh}-m_{\mu\text{ối}}=18,8-15,6=3,2g\)
\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{3,2}{32}=0,1mol\)
b. \(\rightarrow V_{O_2}=n.22,4=22,4.0,1=2,24l\)
\(\rightarrow V_{kk}=4,48.5=11,2l\)
c. Có \(n_{Mg}=2n_{O_2}=0,2l\)
\(\rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8g\)
\(\rightarrow\%m_{Mg}=\frac{4,8.100}{15,6}\approx30,77\%\)
\(\rightarrow\%m_{Ag}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
Đặt số mol O2 ban đầu và số mol O3 ban đầu lần lượt là a mol và b mol.
Xét 1 mol hỗn hợp ⇒a+b=1⇒a+b=1
2O3→3O2b→1,5b2O3→3O2b→1,5b
Vì O3 đã bị phân hủy hết nên sau phản ứng:
Quảng cáo
O2 (a + 1,5b) (mol)
Số mol khí tăng thêm: (a + 1,5b) – (a + b) = 0,5b mol
Theo đề bài:
%Vtăng thêm = 0,5b.100(a+b)=2⇒b=0,04⇒a=0,940,5b.100(a+b)=2⇒b=0,04⇒a=0,94
Thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp đầu
%VO3=0,04.1001=4%,%VO2=96%
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}\)
\(\Rightarrow x+2y=1,6\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\left(mol\right)\\y=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,4}{1}.100\%=40\%\\\text{ }\%V_{C_2H_2}=60\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\Sigma n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=2,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=2,3.32=73,6\left(g\right)\)
c, PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{1,6}{0,8}=2M\)
Bạn tham khảo nhé!
2 O3 →3 O2
3lít O3 → 4,5 lít O2 Vtăng = 1,5 lít
X lít O3 → Vtăng = 3 lít
=> X = 6
Vậy V oxi và ozon trong hh ban đầu là 6 (l)
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3 (3)
b) Hỗn hợp khí thu được là H2 và H2S
Theo pt (3) ⇒ nH2S = nPbS = 0,1 mol
⇒ nH2 = nhh khí - nH2S = 0,11 – 0,1 = 0,01 mol
VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l.
VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
c) Theo PT (2) ⇒ nFeS = nH2S = 0,1 mol
⇒ mFeS = 0,1 × 88 = 8,8g.
Theo PT (1) nFe = nH2 = 0,01 mol ⇒ mFe = 56 × 0,01 = 0,56g.
\(n_{Ag} = \dfrac{10,8}{108} = 0,1(mol)\)
O3 + 2Ag → Ag2O + O2
0,05........0,1.....................................(mol)
Vậy :
\(V_{O_3} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\\ V_{O_2} = 11,2-1,12 = 10,08(lít)\)