Một hỗn hợp khí gồm CH4 và 1 Hidrocacbon A. Để đốt 1 lít hỗn hợp cần 3,05 lít O2 và cho 1,7 lít CO2 trong cùng điều kiệna. Tìm dãy đồng đẳng của Ab. Nếu tỉ khối hơi của A so với Heli bằng 7,5. Tìm công thức phân tử của A và tính % thể tích hỗn hợp khí ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử các khí được đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích 1 lít
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{25}{1}=25\left(mol\right)\) (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{95}{1}=95\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a---->2a---------->a
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
b------>3,5b-------->2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(dư\right)}=95-2a-3,5b\left(mol\right)\\n_{CO_2}=a+2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(95-a-1,5b=\dfrac{60}{1}=60\)
=> a + 1,5b = 35 (2)
(1)(2) => a = 5; b = 20
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{5}{25}.100\%=20\%\\\%V_{C_2H_6}=\dfrac{20}{25}.100\%=80\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M}_A=\dfrac{5.16+20.30}{5+20}=27,2\left(g/mol\right)\)
\(\overline{M}_B=20,5.2=41\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{A/B}=\dfrac{27,2}{41}\approx0,663\)
Chọn nCO2 = 6 , nH2O = 7
Hỗn hợp Y gồm nO2 = a mol, nO3 = b mol
X + Y → CO2 + H2O
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: 2a + 3b = 6.2 + 7
mY = 32a + 48b = 19.2 (a+b)
=> a = 5 và b = 3
=> nX = 1/2 nY = 4 mol
=> mX = 6.44 + 7.18 - 32.5 - 48.3 = 83 gam
<=> MX = \(\dfrac{m_X}{n_X}\)= 20,75 gam/mol
<=> d\(\dfrac{X}{H_2}\)= 20,75:2 = 10,375
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và CO2
Ta có: \(n_A=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề, ta có:
- x + y = 0,4 (1)
- 16x + 44y = 9,2 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\16x+44y=9,2\end{matrix}\right.\)
Giải ra, ta được:
x = 0,3, y = 0,1
=> \(m_{CH_4}=0,3.16=4,8\left(g\right);m_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
b. Ta có: \(\overline{M_A}=\dfrac{4,8+4,4}{0,3+0,1}=23\left(g\right)\)
=> \(d_{\dfrac{A}{O_2}}=\dfrac{\overline{M_A}}{M_{O_2}}=\dfrac{23}{32}=0,71875\left(lần\right)\)
a) \(M_{hh}=0,6.29=17,4\) (g/mol)
Dùng phương pháp đường chéo :
=> Trong 3 lít hỗn hợp trên \(\left\{{}\begin{matrix}2,7\left(lít\right)CH_4\\0,3\left(lít\right)C_2H_6\end{matrix}\right.\)
PTHH : \(CH_4+2O_2-t^o->CO_2+2H_2O\) (1)
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2-t^o->2CO_2+3H_2O\) (2)
Theo pthh (1) và (2) : \(\Sigma n_{O2}=2n_{CH4}+\dfrac{7}{2}n_{C2H6}\)
=> \(\Sigma_{V_{O2}}=2V_{CH4}+\dfrac{7}{2}V_{C2H6}=6,45\left(l\right)\)
b) HD : Áp dụng ĐLBTKL : mhh + mo2 = msp.cháy
Số mol 2 chất trong 7,28g M:
Số mol 2 chất trong 5,2g M:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m C O 2 + m H 2 O = m M + m O 2 = 12.4(g)
Theo đầu bài, số mol C O 2 = số mol H 2 O = n.
44n + 18n = 12,4 ⇒ n = 0,2 (mol)
Các chất trong hỗn hợp có chứa C, H và có thể có O. Chất thứ nhất là C X H Y O Z (a mol) và chất thứ 2 là C X + 2 H Y + 4 O Z (b mol).
xa + (x + 2)b = 0,2 (3)
Giải hệ phương trình :
Từ (3) ta có x(a + b) + 2b = 0,200
2b = 0,200 - 0,0750x
b = 0,100 - 0,0375x
0 < b < 0,075 ⇒ 0 < 0,100 - 0,0375x < 0,0750
⇒ 0,660 < X < 2,66
Trong khoảng này có 2 số nguyên là 1 và 2.
Nếu x = 1.
b = 0,100 - 3.75. 10 - 2 = 0,0625
a = 0,0750 - 0,0625 = 0,0125.
Thay giá trị của a và b vào (4) ta có :
0125y + 0,0625(y + 4) = 0,400
⇒ y = 2.
Thay x = 1, y = 2; a = 0,0125, b = 0,0625 vào (2):
(14 + 16z).0,0125 + (42 + 16z).0,0625 = 5,20
⇒ z = 2.
C H 2 O 2 chiếm:
C 3 H 6 O 2 chiếm: 100% - 11,1% = 88,9%.
Nếu x = 2 .
b = 0,100 - 0,0375 X 2 = 0,0250
a = 0,0750 - 0,0250 = 0,05
từ đó tìm tiếp, ta được y = 4 và z = 2.
% khối lượng của C 2 H 4 O 2 :
% khối lương của C 4 H 8 O 2 : 100% - 57,7% = 42,3%.