Để xác định hàm lượng phần trăm cacbon trong một mẫu gang trắng, người ta đốt mẫu gang trong oxi dư. Sau đó, xác định lượng khí C O 2 tạo thành bằng cách dẫn khí qua nước vôi trong dư ; lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy khô rồi đem cân. Với một mẫu gang khối lượng là 5,00 g và khối lượng kết tủa thu được là 1,00 g thì hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang là bao nhiêu ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thành phần theo khối lượng:
Thành phần phần trăm theo thể tích:
Khối lượng của các khí:
Thành phần phần trăm theo khối lượng:
Thành phần phần trăm theo thể tích:
pt: C+O2--->CO2(1)
CO2+Ca(OH)2--->CaCO3+H2O(2)
nCaCO3=0,5/100=0,005(mol)
Theo pt (1) và (2) : nC=nCO2(1)=nCO2(2)=nCaCO3=0,005(mol)
=>mC=0,005.12=0,06(g)
=>%mC=0,06/10.100%=0,6%
Đáp án
Hàm lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,3% theo khối lượng. Để xác minh hàm lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu, người ta lấy nhiên liệu đem nghiền nhỉ gọi là hiện tượng vật lý, rồi đem đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm cacbon dioxit, lưu huỳnh dioxit. Sau đó, dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong thấy tạo kết tủa trắng gọi là hiện tượng hóa học
Ta có các phương trình: 80x + 223y = 19,15 (I)
x/2 + y/2 = 0,075 (l)
Giải phương trình (I), (II), ta được: X =0,1 ; Y=0,05
m CuO = 8g; m PbO = 11,15g
Vậy CuO chiếm 8/19,15 x 100% = 41% khối lượng hỗn hợp đầu, còn PbO chiếm: 59%
Khi đốt mẫu gang trong oxi, cacbon cháy tạo thành C O 2 . Dẫn C O 2 qua nước vôi trong dư, toàn bộ lượng C O 2 chuyển thành kết tủa C a C O 3 .
C + O 2 → t ° C O 2 (1)
C O 2 + C a ( O H ) 2 → C a C O 3 ↑ + H 2 O (2)
Theo các phản ứng (1) và (2): n c = n C O 2 = n C a C O 3 = 0,01 (mol)
Khối lượng cacbon: m C = 0,01.12 = 0,12 (g)
Hàm lượng (%) cacbon trong mẫu gang:
%C =