Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB như hình vẽ nếu:
a) K 1 , K 2 mở
b) K 1 mở, K 2 đóng.
c) K 1 đóng, K 2 mở.
d) K 1 , K 2 đóng
Cho R 1 = 1 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω , R 4 = 6 Ω , điện trở các dây nối không đáng kể.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Khóa K mở: \(R_1ntR_2\)
\(R_{12}=R_1+R_2=9+9=18\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{30}{18}=\dfrac{5}{3}A\)
b)Khóa K đóng: \(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{9\cdot18}{9+18}=6\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=9+6=15\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{30}{15}=2A\)
Ta có mạch điện: \(\left(R_1ntR_2\right)\text{//}\left(R_3nt\text{R}_4\right)\)
Khi K mở:
\(R_{tđ1}=\dfrac{\left(R_1+R_2\right)\left(R_3+R_4\right)}{R_1+R_2+R_3+R_4}=\dfrac{\left(2+4\right)\left(6+6\right)}{2+4+6+6}=8\Omega\)
Khi K đóng:
\(R_{tđ2}=\dfrac{R_1R_3}{R_1+R_3}+\dfrac{R_2R_4}{R_2+R_4}=\dfrac{2.6}{2+6}+\dfrac{4.6}{4+6}=3,9\Omega\)
Khi K mở , Mạch điện gồm `(R_1 nt R_2)////(R_3 nt R_4)`
`=>R_(tđ1)=[(R_1+R_2)(R_3+R_4)]/(R_1+R_2+R_3+R_4)`
`R_(tđ 1)= [(2+4)(6+6)]/(2+4+6+6) =4 Omega`
Khi K đóng , chập hai đầu dây của K lại ta đc
`(R_1 //// R_3)nt(R_2 //// R_4)`
`=> R(tđ 2)=(R_1 R_3)/(R_1+R_3)+ (R_2 R_4)/(R_2+R_4)`
`R_(tđ 2) = (2.6)/(2+6) + (4.6)/(6+6)=3,9 Omega`