K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2019

Đáp án là C.

Tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. Sửa „forces powerful‟ => powerful forces.

10 tháng 5 2017

Đáp án là C.

Cấu trúc prefer something/doing something/ to do something to something/doing something/ to do something. Sửa than => to. 

20 tháng 9 2019

Đáp án là C.

Ở đây trái bóng được đá đi (sử dụng bị động) nên mệnh đề rút gọn. ‘the ball kicking forwards’ => ‘the ball kicked forwards’.

2 tháng 6 2017

Đáp án là C.

Approximately và  around  đều là phó từ (adverb) diễn tả sự ước chừng mức độ nào đó. 

24 tháng 3 2017

Đáp án là A.

Mệnh đề thứ nhất và mệnh đề thứ hai mang ý nghĩa đối nghịch nhau. Sửa because =>  although.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

4 tháng 3 2019

Đáp án là A.

Câu này dịch như sau: Công thức nấu ăn này, một bí mật gia truyền xa xưa, là một phần đặc biệt quan trọng trong các dịp lễ của chúng tôi.

Is an => an/ which is an

Trong câu đã có chủ ngữ [ This recipe] và động từ chính [is] + tân ngữ [ an especially...], => giữa dấu phẩy phải dùng mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ

19 tháng 6 2017

Đáp án : B

tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving

24 tháng 1 2018

Đáp án B

Sửa improve => improving.

Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.

Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc

10 tháng 3 2018

Đáp án là B.

Cấu trúc: The former ...the latter... [ người đầu tiên...người thứ hai...]

The first dùng đề liệt kê [ thứ nhất, thứ hai, thứ ba,...] trong chuỗi các sự việc, sự vật,...

the first => the former

Câu này dịch như sau: Tim khác với Tom trong đó người thứ nhất thông minh và người thứ hai rất không thông minh]