Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Cấu trúc prefer something/doing something/ to do something to something/doing something/ to do something. Sửa than => to.
Đáp án là C.
Ở đây trái bóng được đá đi (sử dụng bị động) nên mệnh đề rút gọn. ‘the ball kicking forwards’ => ‘the ball kicked forwards’.
Đáp án là C.
Tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ. Sửa „forces powerful‟ => powerful forces.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án là A.
Mệnh đề thứ nhất và mệnh đề thứ hai mang ý nghĩa đối nghịch nhau. Sửa because => although.
Đáp án là B. move insects => moving insects ( những con côn trùng đang di chuyển ). Ta có thể dùng V-ing như một tính từ đứng trước một danh từ để chỉ tính chất hành động
Đáp án D
- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)
E.g: The noise was frightening.
- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)
E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.
ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)
Đáp án : D
Mệnh đề chính động từ là động từ “to be” chia ở thì hiện tại: “is” nên câu hỏi đuôi phải là “…, is not she?”
Đáp án là C.
Approximately và around đều là phó từ (adverb) diễn tả sự ước chừng mức độ nào đó.