Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)
E.g: The noise was frightening.
- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)
E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.
ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)
Đáp án B
Sửa: hanged -> hung vì trong trường hợp này, động từ nguyên thể là ‘hang’ là ngoại động từ không phải nội động từ (nếu là nội động từ thì QK phân từ của ‘hang’ là hanged)
Đáp án D
Đáp án D: as => like
* Phân biệt “as” vs. “like”
_as: liên từ/phó từ trước một mệnh đề/phó từ khác/mệnh đề bắt đầu bằng 1 giới từ, thể hiện sự tương đồng (A cũng như B)
ex: He loves puppies as I do.
_like: giới từ trước danh từ/đại từ thể hiện sự so sánh (thực tế A không thể là B)
ex: She has a chubby face like me.
Dịch nghĩa: Bởi vì cơn bão đang tiến đến, gió bắt đầu thổi mạnh và bầu trời trở nên tối như ban đêm.
Chọn đáp án D
as => like
* Phân biệt “as” vs. “like”
_as: liên từ/phó từ trước một mệnh đề/phó từ khác/mệnh đề bắt đầu bằng 1 giới từ, thể hiện sự tương đồng (A cũng như B)
ex: He loves puppies as I do.
_like: giới từ trước danh từ/đại từ thể hiện sự so sánh (thực tế A không thể là B)
ex: She has a chubby face like me.
Dịch nghĩa: Bởi vì cơn bão đang tiến đến, gió bắt đầu thổi mạnh và bầu trời trở nên tối như ban đêm.
Đáp án B
Who: là đại từ quan hệ, thay thế cho chủ ngữ chì người
E.g: The girl who is sitting next to Mike is my younger sister
=> Đáp án B (they => bỏ they)
Đáp án C
Mệnh đề sau “that” đang đề cập đến đối tượng “dogs” là N số nhiều → dùng “its” không phù hợp
Chữa lỗi: its → their
Dịch: Năm 1934, một nhóm nhà chuyên gia ở Ý đã phát hiện ra rằng những con chó không thể nhìn thấy màu sắc khi chúng mới sinh
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án : A
“too” -> “so”. Cấu trúc “so..that” (cấu trúc nhấn mạnh): …đến mức mà…: Họ mệt đến mức phải tìm nơi cắm trại nghỉ qua đêm
Đáp án A.
Ta có: - tell sb that + clause: bảo ai rằng
- say to sb: nó với ai
Vì vậy: said => told
Dịch: Mary nói với bạn của mình rằng cô ấy không bao giờ đi bộ mộtmình trong rừng khi trời tối.
Chọn D