Cho 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H 2 (có tỉ khối so với H 2 bằng 4,25) tác dụng với 20 gam hỗn hợp X gồm F e , F e C O 3 , F e 2 O 3 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X 1 và hỗn hợp khí Y 1 . Cho Y 1 hấp thụ vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thoát ra 0,06 mol hỗn hợp khí Y 2 (có tỉ khối so với H 2 bằng 7,5). Hòa tan X 1 bằng lượng dư dung dịch H N O 3 thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp hai khí trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khứ duy nhất của N + 5 Nếu cho 20 gam X tác dụng với dung dịch H 2 S O 4 (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp S O 2 v à C O 2 Phần trăm khối lượng của F e 2 O 3 trong X là
A. 32%
B. 48%
C. 16%
D. 40%
Đáp án D
Sơ đồ quá trình phản ứng
Hướng tư duy 1:
+ Xét khí Y1 có
+Xét hỗn hợp X1(sau khi quy đổi) có:
Do đó, trong 0,62 mol hỗn hợp khí có (0,67-b) mol NO (khí hóa nâu)
Bảo toàn nguyên tố Fe có:
= a + b = 2c mol
Bảo toàn O:
Bảo toàn e:
+ Xét hỗn hợp khí sau khi tác dụng H 2 S O 4 ta có:
Mà
=> giải hệ (1), (2), (3) ta được
Hướng tư duy 2:
Gọi x là số mol F e C O 3 bị nhiệt phân
Bảo toàn C ta có: = 0,05 mol
=> n C O ( p h ả n ứ n g ) =
+ Gọi a là số mol F e C O 3 phản ứng với H N O 3 có ngay
+ Cho X phản ứng với H 2 S O 4 (đặc, nóng): (X chứa a+0,05 mol F e C O 3 )
Bảo toàn nguyên tố C có:
Bảo toàn e trong phản ứng với H N O 3 và H 2 S O 4 đặc nóng, có hệ: