Cho 200 ml dung dịch NaOH 2,5 M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1,5 M. Sau phản ứng kết thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 7,8 gam
B. 3,9gam
C. 9,36gam
D. 10,7 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
=> xảy ra 2 phản ứng sau:
n A l 3 + = 0 , 15 m o l
Đáp án A
, nNaOH = 0,5 mol > nAl(OH)3 = 0,1 mol; nAlCl3 = 0,15a mol
=> có hiện tượng hòa tan kết tủa
=> nAl(OH)3 = 4nAlCl3 - nOH
=> a = 1
=>A
Đáp án A
Dung dịch sau phản ứng chắc chắn có chứa các ion K + , Na + , Cl - . Mặt khác, n K + + n Na + > n Cl - , suy ra dung dịch sau phản ứng còn chứa ion âm, đó là Al OH 4 - . Theo bảo toàn điện tích, ta có :
= 0,05 mol
Nhận thấy khi lượng NaOH tăng lên, lượng AlCl3 không đổi thì lượng kết tủa tăng lên → thí nghiệm 1 thì NaOH hết, AlCl3 còn dư ; thí nghiệm 2 cả NaOH và AlCl3 đều hết (xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa)
Thí nghiệm 1: Ta có 3× nkết tủa = nOH- = 0,6 mol → 0,2a= 0,6 → a= 3
Thí nghiệm 2:Ta có 4×nAl3+ = nOH- + nkết tủa → 4×0,5b= 0,4×3 + 0,3 → b= 0,75
Đáp án A
Đáp án C
n H C l = 0 , 2 m o l
Nếu cho 0,65 mol NaOH vào X thì thu được 2m gam kết tủa còn nếu thêm 0,925 mol NaOH thì thu được m gam kết tủa. Chứng tỏ lúc cho 0,925 mol NaOH thì có sự hòa tan kết tủa.
Khi cho 0,65 mol NaOH tác dụng với X thì chỉ có 0,45 mol NaOH tác dụng với AlCl3 còn khi cho 0,925 mol thì có 0,725 mol tác dụng.
Nhận thấy 0,925-0,45>0,45 do vậy lúc cho 0,65 mol NaOH thì chưa hòa tan kết tủa.
n A l ( O H ) 3 = 0 , 45 3 = 0 , 15 m o l
Do vậy lúc cho 0,925 mol NaOH thì thu được 0,075 mol kết tủa.
→ n A l C l 3 = 0 , 725 - 0 , 075 . 3 4 + 0 , 075 = 0 , 2 m o l → a = 26 , 7 g a m
Chọn đáp án A.
Amin bậc 2 là đimetylamin: CH3NHCH3